12 thì trong tiếng Anh là phần kiến thức cơ bản mà bất cứ người học tiếng Anh nào cũng cần phải học. Để học thuộc các thì là điều không quá khó. Tuy nhiên, một vấn đề mà nhiều người vẫn gặp phải khi học các thì chính là việc học nhanh nhưng lại quên nhanh, cũng như việc bị lẫn lộn giữa các thì cũng là điều thường gặp. Hãy bỏ túi cho mình một số mẹo nhỏ để nhớ các thì lâu hơn và sử dụng chúng một cách thành thạo.
Các thì trong tiếng Anh
Hiện tại đơn (Present Simple);
Hiện tại hoàn thành (Present Perfect);
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous);
Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous);
Quá khứ đơn (Past Simple);
Quá khứ tiếp diễn ( Past Continuous);
Quá khứ hoàn thành (Past Perfect);
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous);
Tương lai đơn (Simple Future);
Tương lai tiếp diễn (Future Continuous);
Tương lai hoàn thành (Future Perfect);
Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous).
Các quy tắc cơ bản
Trước khi đi vào từng học từng thì cụ thể thì trước hết bạn cần nắm chắc một số quy tắc sau để việc học các thì trở nên dễ dàng hơn
Một: đối với các thì hiện tại, các động từ và trợ động từ được chia tại cột thứ nhất trong bảng động từ bất quy tắc.
Hai: đối với các thì quá khứ, các động từ và trợ động từ được chia tại cột thứ 2 của bảng động từ bất quy tắc.
Ba: các thì tương lai phải có “Will”
Bốn: các thì tiếp diễn cần đáp ứng 2 điều kiện: bắt buộc phải sử dụng To be và động từ phải chia ở đuôi-ing
Năm: các thì hoàn thành phải có trợ động từ Have/has/had và động từ thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc (v3/ed).
Các bước để viết công thức các thì giúp bạn hiểu và nhớ lâu
Để bạn hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ xét ví dụ với thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Bước 1: Viết tên thì mà bạn cần viết công thức
Quá khứ – hoàn thành – tiếp diễn
Bước 2: nhìn tên của thì vừa viết theo thứ tự từ bên phải qua
Có thể thấy, từ xuất hiện đầu tiên là “tiếp diễn”, dựa vào quy tắc nêu ở phần trên: “tiếp diễn” phải có “to be” và “v-ing”, trước hết, hãy viết V-ing xuống. Riêng về to be thì có 3 trường hợp: to be nguyên mẫu, to be cột 2 và to be cột 3, do đó cần xét ở bước tiếp theo.
Bước 3: Nhìn tiếp về từ bên trái của từ “tiếp diễn” bạn sẽ thấy từ “hoành thành”
Trước hết, theo quy tắc thứ nhất của thì hoàn thành chính là phải nằm ở cột 3, nghĩa là “to be” cũng bắt buộc phải ở cột 3 (been), ta có: …been + V-ing
Tiếp đến là theo quy tắc thứ 2 của thì hoàn thành: phải có trợ động từ have/has/had. Để xác định được điều kiện này, đòi hỏi ta phải chuyển qua bước thứ 4.
Bước 4: Nhìn tiếp từ đến từ bên trái chính là từ “quá khứ”, có nghĩa là, để đúng với quy tắc: quá khứ phải có trợ động từ/động từ chia ở cột thứ 2 (had). Từ đó ta có công thức sau: …Had + been + V-ing
Bước 5: Thêm bổ ngữ và tân ngữ
Ta sẽ được công thức đầy đủ của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had + been + V-ing + O
Trên đây là các bước để bạn hoàn thành một thì cụ thể và đang ở thể khẳng định, đối với các thể phủ định và nghi vấn bạn cần thay đổi theo công thức đã học. Hãy áp dụng các bước nêu trên đối với tất cả 12 thì, bạn sẽ cảm thấy thật sự hiểu theo đúng nghĩa của nó chứ không còn mang tính chất “học vẹt”. Viết ra giấy sẽ giúp bạn ghi nhớ các công thức này lâu hơn, nếu cần thiết, hãy viết lên giấy nhớ và dán ns vào những nơi bạn thường nhìn thấy để chỉ cần liếc qua, bạn đã có thể hồi tưởng về công thức đó.
Chúc bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng Anh!
Xem thêm:
- Phương pháp học tiếng anh chuyên ngành hiệu quả
- Mẹo giúp học tiếng hàn qua bài hát hiệu quả