File đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức PDF dưới đây là tài liệu giúp các em học sinh lớp 1 rèn luyện và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kỳ 1.
Tài liệu này không chỉ bám sát chương trình học của Bộ Giáo dục và Đào tạo mà còn giúp các em ôn tập toàn diện, tự tin chinh phục các dạng bài thi quan trọng.
Mời quý phụ huynh và các em tham khảo!
>>> Xem thêm: Các dạng bài tập tiếng Việt lớp 1 kì 1 thường gặp trong đề thi
File đề thi số 1
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG
Câu 1: Đọc vần.
ua, ưa, uôi, ươi, ung, inh, yên, ưi, uôm, anh, ước, iết.
Câu 2: Đọc từ.
chui lủi | đười ươi | nải chuối | âu yếm | buôn làng | tít mít |
Câu 3: Đọc đoạn.
Mẹ cho Hà đi công viên. Cô bé rất thích thú và háo hức. Hà mặc váy trắng, đi giày màu hồng. Mẹ còn vuốt tóc và buộc nơ cho Hà. Mẹ bảo Hà khi đi chơi cần ăn mặc gọn gàng, lịch sự.
II. ĐỌC HIỂU
Cây bàng
Cứ vào mùa đông
Gió về rét buốt
Cây bàng trụi trơ
Lá cành rụng hết
Chắc là nó rét!
Khi vào mùa nóng
Tán lá xòe ra
Như cái ô to
Đang làm bóng mát.
(Xuân Quỳnh)
Câu 4: Dựa vào bài đọc trên hãy nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho đúng.
Câu 5: Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào các chữ in đậm dưới đây.
Hoa cúc rực rơ.
Hoa bươi thơm ngát.
Câu 6: Điền vào chỗ chấm iên hay yên?
ch…….. tranh
bình ………
t…… lên
……… ngựa
Câu 7: Điền vào chỗ chấm c hay k?
cái …èn
con…ua
…êu gọi
…iến càng
lưng …òng
cồn …ỏ
III. KIỂM TRA VIẾT
Câu 8: Viết vần: yêu, uôn, ương, ươu, anh.
……………………………………………………………………………………
Câu 9: Viết từ: sáng mai, buồng chuối, buôn làng, cành chanh.
sáng mai
……………………………….
buồng chuối
………………………………
buôn làng
………………………………
cành chanh
………………………………
Câu 10: Viết câu: Cánh diều chao liệng trên bầu trời.
…………………………………………………………………………………….
>>> Tải file đề thi dưới dạng PDF tại đây!!!
File đề thi số 2
I. ĐỌC (3,0 điểm)
Bé Bạch Tuyết bừng tỉnh khi tiếng chú gà trống gáy vang “Ồ……..”. Mặt trời đã chiếu những tia nắng vàng ươm xuống khu vườn nhỏ. Ông chuối đang chăm những quả chuối mật vàng. Bà hồng xiêm quanh năm cần mẫn với chiếc áo nâu bạc phếch. Các cô bướm chuẩn bị những chiếc áo đủ màu sắc để đi xem hội. Chị hồng thật rực rỡ trong chiếc áo màu đỏ tươi… Tất cả đều chờ mùa thu tới để đón cô trăng xuống vui đêm Trung Thu.
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: Bé Bạch Tuyết thức dậy khi nào?
A. Khi chuông đồng hồ báo thức
B. Khi mẹ gọi dậy
C. Khi nghe tiếng chú gà trống gáy vang “Ò…ó…o
Câu 2: Bà hồng xiêm có chiếc áo như thế nào?
A. Vàng ươm
B. Bạc phếch
C. Đỏ tươi
Câu 3: Mọi người chuẩn bị đồ đẹp để làm gì?
A. Để đón cô trăng xuống vui đêm Trung Thu
B. Để đón bình minh
C. Để đón mùa xuân về
Câu 4: Tìm trong bài đọc tiếng chứa vần:
ang
…………………………………….
êch
…………………………………….
II. BÀI TẬP (5,0 điểm)
Câu 1: Điền s/ x
hoa…en
…úc miệng
…en kẽ
…úc cơm
Câu 2: Nối chữ với hình tương ứng.
Câu 3: Nối các vế để tạo thành câu thích hợp.
Câu 4: Điền tiếng/từ phù hợp.
tuần tra | huân chương | đâm chồi |
a) Mùa xuân, cây cối ……………………………………. nảy lộc.
b) Ông ngoại em có rất nhiều …………………………………
c) Các chủ cảnh sát đi tàu …………………………………. trên biển.
Câu 5: Sắp xếp các tiếng/từ thành câu đúng.
tập luyện/ Nam/ thể thao/ chăm chỉ/./
……………………………………………………………..
III. VIẾT THEO MẪU (2,0 điểm)
Câu 1: Viết theo mẫu.
nghệ thuật
…………………………
chim khuyên
……………………..
bông tuyết
……………………..
khuân vác
……………………..
Đoàn thuyền đánh cá ra khơi.
……………………………………………………
Câu 2: Viết sáng tạo.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đề thi số 3
I. ĐỌC (3,0 điểm)
Chiếc quạt nan
Bà cho cháu chiếc quạt
Viền nan đỏ, nan xanh
Chiếc quạt nhỏ xinh xinh
Em quạt gọi gió đến
Ước gì em mau lớn
Ngày đêm quạt cho bà
Bà ngon giấc ngủ say
Bàn tay em gọi gió.
(Xuân Cầu)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: Bà cho bé cái gì?
A. Gói kẹo
B. Quȧ cam
C. Chiếc quạt
Câu 2: Chiếc quạt có đặc điểm gì?
A. Xinh xinh, viền nan xanh, nan đỏ
B. Làm bằng vải, có màu sắc sặc sỡ
C. Làm bằng giấy, có viết chữ trên quạt
Câu 3: Bạn nhỏ ước điều gì?
A. Ước có nhiều đồ chơi
B. Ước có nhiều quần áo đẹp
C. Ước lớn nhanh để quạt cho bà ngủ
Câu 4: Tìm trong bài đọc tiếng chứa vần:
iên
………………………………………..
anh
………………………………………..
II. BÀI TẬP (5,0 điểm)
Câu 1: Điền ch/ tr?
…..ồng bát
vợ ……ồng
…ăm sóc
một ……ăm
Câu 2: Nối chữ với hình tương ứng.
Câu 3: Nối các vế để tạo thành câu thích hợp.
Câu 4: Điền tiếng/ từ phù hợp.
lan tỏa | khoe sắc | đỏ thắm |
Nắng xuân ………………. khắp vườn nhà. Xuân về, bao loài hoa…………… Sắc vàng của cây quất, cây mai, sắc …….. của hoa đào.
Câu 5: Sắp xếp các tiếng/từ thành câu đúng.
trái ngọt/ xum xuê/ vườn cây/ của bà./
…………………………………………………………
III. VIẾT THEO MẪU (2,0 điểm)
Câu 1: Viết theo mẫu.
lướt ván
………………….
xoắn thừng
………………….
cầu trượt
………………….
buổi chiều
………………….
Nụ cười của em bé thật dễ thương.
………………….………………….………………….
Câu 2: Viết sáng tạo.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hi vọng file đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức PDF ở trên đã giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và đạt điểm cao môn Tiếng Việt trong kì thi học kì 1.
Đề thi và bài tập Tiếng Việt lớp 1 được Tkbooks biên soạn rất chi tiết trong cuốn Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Việt lớp 1 và 50 đề tăng điểm nhanh Tiếng Việt lớp 1. Bố mẹ hãy mua ngay hai cuốn sách này để giúp con học tốt môn Tiếng Việt hơn nhé!
Link đọc thử sách Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Việt lớp 1: https://drive.google.com/file/d/1VNQCmC3cSrumTggdVg2lWShbFWljvEpz/view
Link đọc thử sách 50 đề tăng điểm nhanh Tiếng Việt lớp 1: https://drive.google.com/file/d/1tsbA245zeOJAh5zcTr9H43LdoCzHOlNm/view
Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 1 hàng đầu tại Việt Nam!