Bảng đơn vị đo diện tích lớp 4 kèm bài tập và lời giải chi tiết

Bảng đơn vị đo diện tích lớp 4 kèm bài tập và lời giải chi tiết

Bảng đơn vị đo diện tích lớp 4 kèm bài tập và lời giải chi tiết dưới đây sẽ giúp các em học sinh lớp 4 hiểu rõ hơn về các đơn vị đo diện tích như mm2, cm2, dm2, m2… cũng như cách tính chu vi và diện tích hình vuông, hình chữ nhật.

Ngoài lý thuyết, Tkbooks còn cung cấp cho các em nhiều bài tập thực hành dưới dạng trắc nghiệm và tự luận kèm lời giải chi tiết để hỗ trợ các em ôn luyện kỹ hơn kiến thức về bảng đơn vị đo diện tích.

Mời các em tham khảo!

>>> Xem thêm: Lập số và quy tắc đếm – Bài toán lớp 4 kèm hướng dẫn giải chi tiết

I. Bảng đơn vị đo diện tích lớp 4

Bảng đơn vị đo diện tích lớp 4
Bảng đơn vị đo diện tích lớp 4
Công thức tính diện tích lớp 4
Công thức tính diện tích lớp 4

II. Bài tập tính diện tích lớp 4

Phần 1. Bài tập trắc nghiệm

1. 320 dm2 đọc là:

A. Ba trăm hai mươi đề-xi-mét vuông

B. Ba trăm hai mươi đề-xi-mét hai

C. Ba trăm hai mươi hai đề-xi-mét vuông

D. Ba trăm hai mươi đề-xi-mét

2. Số?

25 dm2 x 5 = …….. dm2

A. 125

B. 120

C. 100

D. 150

3. Điền số?

Năm trăm sáu mươi hai đề-xi-mét vuông viết là: ….. dm2

A. 526

B. 562

C. 762

D. 464

4. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Hình vẽ minh họa câu số 4
Hình vẽ minh họa câu số 4

a. Hình vuông và hình chữ nhật có diện tích bằng nhau.

b. Diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật không bằng nhau.

c. Hình vuông có diện tích lớn hơn diện tích hình chữ nhật.

d. Hình chữ nhật có diện tích bé hơn diện tích hình vuông.

5. Một cái ao hình chữ nhật có chu vi bằng 100 m, chiều dài bằng 300 dm. Hỏi diện tích cái ao hình chữ nhật đó là bao nhiêu đề-xi-mét vuông?

A. 60 dm2

B. 2100 dm2

C. 210 000 dm2

D. 60 000 dm2

6. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 150m và chiều rộng ít hơn chiều dài 20 m. Tính chu vi sân vận động đó?

A. 56 m2

B. 56 m

C. 560 m

D. 560 m2

Phần 2. Tự luận

7. Điền dấu >; <; = ?

a) 310cm2 ….. 3 dm210 cm2

c) 7 dm24 cm2 …… 704 cm2

b) 2854 cm2 …… 28 dm250 cm2

d) 4001 cm2 ……. 40 dm210 cm2

8. Hoàn thành bảng sau (theo mẫu):

Đọc Viết
a) Ba mươi mét vuông 30 m2
b) Năm trăm linh hai mi-li-mét vuông ………………………………………………
c) ………………………………………. 1034 mm2
d) Mười lăm nghìn mi-li-mét vuông ………………………………………………

9. Số?

a) 20 dm2 = ……cm2

b) 40000 cm2 =  ……. m2

c) 2029 dm2 = …… cm2

d) 8500 dm2 = …… m2

e) 609 cm2 = ….. dm2 = …… cm2

f) 40100 dm2 = …….. cm2

10. Tờ giấy màu đỏ hình chữ nhật có chiều dài 10 cm, chiều rộng 6 cm. Tờ giấy hình vuông màu xanh có chu vi bằng chu vi của tờ giấy màu đỏ. Tính diện tích của tờ giấy màu xanh.

11. Tính chu vi và diện tích của miếng bìa có kích thước theo hình vẽ dưới đây:

Hình vẽ minh họa câu 11
Hình vẽ minh họa câu 11

12. Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết 400 viên gạch hình vuông có cạnh 60 cm, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể. Vậy diện tích căn phòng đó là bao nhiêu mét vuông?

13. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 1 m, nếu giảm chiều dài của hình chữ nhật đi 15cm và chiều rộng đi 5cm thì ta được một hình vuông mới. Diện tích hình vuông mới bằng bao nhiêu xen-ti-mét vuông?

Đáp án:

1. A.

2. A.

3. B.

4

a. Đ

b. S

c. S

d. S

5. D

6. C

7.

a) =

b) >

c) =

d) <

8.

b) 502 mm2

c) Một nghìn không trăm ba mươi tư mi-li-mét vuông

d) 15 000 mm2

9.

a) 2 000

b) 4

c) 202900

d) 85

e) 6 dm29 cm2

f) 4 010 000

10. Chu vi tờ giấy hình chữ nhật là: (10 + 6) x 2 = 32 (cm).

Cạnh tờ giấy hình vuông màu xanh là: 32 : 4 = 8 (cm).

Diện tích tờ giấy hình vuông màu xanh là: 8 x 8 = 64 (cm2).

Đáp số: 64 cm2.

11. Chu vi của miếng bìa là: 8 + 4 + 8 + 4 + 6 + 8 + 22 + 8 = 68 (cm).

Ta chia miếng bìa thành các hình chữ nhật như hình vẽ sau:

Hình vẽ minh họa đáp án câu 11
Hình vẽ minh họa đáp án câu 11

Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 8 × 4 = 32 cm2

Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 6 × 4 = 24 cm2

Diện tích hình chữ nhật DEFP là: 4 × 22 = 88 cm2

Diện tích miếng bìa là: 32 + 24 + 88 = 144 (cm2)

Đáp số: 144 cm.

12. Diện tích của một viên gạch lát nền là: 60 × 60 = 3600 (cm2)

Diện tích căn phòng là:

3600 x 400 = 1 440 000 (cm2)

1 440 000 cm2 = 14 400 dm2 = 144 m2

Đáp số: 144 m2.

13) Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 100 : 2 = 50 (cm)

Cạnh của hình vuông là:

(50 – 15 – 5) : 2 = 15 (cm)

Diện tích hình vuông là:

15 x 15 = 225 cm2

Đáp số: 225 cm2.

Hi vọng rằng bảng đơn vị đo diện tích lớp 4 kèm bài tập và lời giải chi tiết trong bài viết ở trên sẽ giúp các em học sinh nắm chắc kiến thức, tự tin khi giải toán về diện tích.

Các kiến thức và bài tập môn Toán lớp 4 được biên soạn rất chi tiết, khoa học và đẹp mắt trong cuốn Bài tập bổ trợ nâng cao Toán lớp 4 và 50 đề tăng điểm nhanh Toán lớp 4. Quý phụ huynh hãy mua cho con hai cuốn sách này để hỗ trợ con em mình học môn Toán tốt hơn nhé!

Link đọc thử Bài tập bổ trợ nâng cao Toán lớp 4: https://drive.google.com/file/d/196iDHopU1z89arXXqkQBU4QkSII1X92m/view

Link đọc thử 50 đề tăng điểm nhanh Toán lớp 4: https://drive.google.com/file/d/1GxTFdbwB-LbWNLrpRrlbMj2EMr1U9-X4/view

Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 4 hàng đầu tại Việt Nam!

Tkbooks.vn

Share

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *