Bài tập yến tạ tấn lớp 4 kèm đáp án PDF

Bài tập yến tạ tấn lớp 4 kèm đáp án PDF

Bài tập yến tạ tấn lớp 4 kèm đáp án PDF dưới đây là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh lớp 4 ôn luyện và nắm vững các đơn vị đo khối lượng trong Toán học, bao gồm yến, tạ, tấn và ki-lô-gam qua các bài tập trắc nghiệm và tự luận đa dạng.

Mời quý phụ huynh và các em tham khảo!

>>> Xem thêm:

Bài tập làm tròn số lớp 4 Kết nối tri thức PDF

Bài tập dãy số cách đều lớp 4 kèm đáp án PDF

Bài tập góc nhọn góc tù góc bẹt góc vuông lớp 4 PDF

Bài tập số chẵn số lẻ lớp 4 Kết nối tri thức PDF

I. Bài tập

1. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

5 yến = ?

A. 5 kg

B. 500 kg

C. 50 kg

D. 5 000 kg

Bài 2: Các đơn vị tấn, tạ, yến, ki-lô-gam dùng để?

B. Đo khối lượng của vật

A. Đo chiều cao của vật

C. Đo chiều dài của vật

D. Đo diện tích của vật

Bài 3: Để đo khối lượng vật nặng hàng chục ki-lô-gam ta dùng đơn vị?

A. Mét

B. Tạ

C. Tấn

D. Yến

Bài 4: Để đo khối lượng vật nặng hàng trăm ki-lô-gam ta dùng đơn vị?

A. Tạ

B. Tấn

C. Yến

D. Độ

Bài 5: Để đo khối lượng vật nặng hàng nghìn ki-lô-gam ta dùng đơn vị?

A. Cm

B. Yến

C. Tạ

D. Tấn

Bài 6: Đơn vị nào sau đây đo được khối lượng vật nặng nhất?

A. Tạ

B. Tấn

C. Ki-lô-gam

D. Yến

Bài 7: Một trăm tạ thóc bằng bao nhiêu yến thóc?

A. 1 000

B. 100

C. 10

D. 10 000

Bài 8: Tạ là đơn vị?

A. Bé hơn tấn và lớn hơn yến

B. Lớn hơn tấn và bé hơn yến

C. Dùng để đo thời gian và lớn hơn yến

D. Đo khối lượng và nặng hơn tấn

Bài 9: Câu nào sau đây đúng?

A. Một ki-lô-gam bằng mười yến

B. Một tấn bằng một nghìn ki-lô-gam

C. Một yến bằng mười tạ

D. Một yến bằng một nghìn tấn

Bài 10: 100 yến nặng hơn 1 tấn đúng hay sai?

A. Sai, bằng nhau

C. Đúng

B. Sai, 1 tấn nặng hơn

D. Không so sánh được

>>> Tải file bài tập dưới dạng PDF miễn phí tại đây!

Bài 11: Dựa vào quan sát thực tế, trả lời câu hỏi sau: “Con gà nặng khoảng bao nhiêu?”

A. 2 tấn

B. 2 kg

C. 2 tạ

D. 2 yến

Bài 12: Đổi 48 tạ 3 yến + 300kg + 1 tấn = ? kg

A. 6140

B. 6110

C. 6120

D. 6130

Bài 13: 3 tạ 6 yến = ……. kg. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

A. 36

B. 306

C. 360

D. 3600

Bài 14: Cho 9 000 kg = … yến. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 90

B. 90 000

C. 900

D. 900 000

Bài 15: Một tấn bằng bao nhiêu tạ?

A. 100

B. 10

C. 1

D. Nửa tạ

Bài 16: Chọn đáp án đúng?

A. Kg và m đều dùng để đo độ dài

B. Tạ là đơn vị đo góc và là đơn vị bé nhất

C. Tấn là đơn vị của thời gian và là đơn vị lớn nhất

D. Ki-lô-gam là đơn vị dùng để đo khối lượng và bé hơn tấn

Bài 17: Để biết được một con voi nặng bao nhiêu, người ta dùng đơn vị nào để dễ sử dụng nhất?

A. Tấn

B. Mét vuông

C. Độ

D. Ki-lô-gam

Bài 18: 1 tấn 8 tạ …. 1800kg

A. <

B. >

C. =

D. Không so sánh được

Bài 19: 3 tấn 2 tạ = …. kg. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

A. 32

B. 320

C. 5

D. 3200

Bài 20: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 7 000 kg = … tấn

A. 70

B. 7

C. 700

D. 7 000

Bài 21: Trong kho có 4 tấn 8 tạ gạo tẻ. Số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ 14 tạ. Hỏi trong kho có bao nhiêu tạ gạo nếp?

A. 40 tạ

B. 34 tạ

C. 30 tạ

D. 43 tạ

Bài 22: Bảy chiếc xe chở khối lượng thóc lần lượt là 4000 kg; 5 tấn; 55 tạ; 650 yến; 4500 kg; 3000 kg và 7500 kg. Vậy xe chở được ít thóc nhất là:

A. Xe chở khối lượng 3000 kg

C. Xe chở khối lượng 55 tạ

B. Xe chở khối lượng 5 tấn

D. Xe chở khối lượng 650 yến

2. Bài tập tự luận

Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

1. 13 tấn = ….. tạ = …. yến

2. 12 000 kg = …. yến = …. tạ = …. tấn

3. 12 345 kg = …. tấn = …. kg

4. 450 tạ = …. tấn = …. yến

5. 456 000 yến = …. tạ = …. tấn

6. 4 yến = ……….. kg

7. 1 tạ 5 kg = ……….. kg

8. 8 tạ = ……….. kg

9. 1 tấn 65 kg = ……….. kg

10. 5 yến = …. kg

11. 8 yến 7 kg = …. kg

12. 4 tạ = …. yến

13. 3 tạ 4 kg = …. kg

14. 4 tạ 50 kg = …. kg

15. 10 yến = …. tạ

16. 300kg = …. tạ

17. 2 tấn 85kg = …. tạ …. Kg

18. 193 tạ = …. tấn ….. tạ

Bài 2: Tính:

a) 500 tấn – 103 yến

c) 38 yến x 2

b) 18 tạ + 25 tạ

d) 138 kg : 3

Bài 3: Điền dấu <; >; = vào ô trống:

a) 4 tấn ⬜ 45 tạ

b) 42 yến – 20 yến ⬜ 32 yến 5kg

c) 3 tấn 70kg ⬜ 3700 kg

d) 200 kg x 4 ⬜ 8 tạ

e) 650 kg ⬜ 6 tạ rưỡi

f) 5 tấn ⬜ 30 tạ : 6

g) 5 tấn 35 kg ⬜ 535 kg

h) 4 tấn 3 tạ + 5 yến 18 kg ⬜ 5 tấn 2 tạ 5 yến

Bài 4: Năm nay nhà bác Thành thu hoạch được 3 tạ 173 kg lạc, bác chia vào các túi 5 kg. Hỏi bác cần ít nhất bao nhiêu túi để đựng hết số lạc?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Một chiếc ô tô khi chưa chở hàng có khối lượng của xe là 4 tấn. Hiện trên xe đang chở 5 tấn 2 tạ hàng. Theo em, ô tô đó có được phép đi qua chiếc cầu không? Tại sao?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 6: Một đàn lợn có 9 con, biết mỗi con nặng 2 tạ. Nếu người ta bán đi 5 con lợn trong đàn thì số con lợn còn lại nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

II. Đáp án

1. Bài tập trắc nghiệm

📖 Bài 1: C. 50

📖 Bài 2: B. Đo khối lượng của vật

📖 Bài 3: D. Yến

📖 Bài 4: A. Tạ

📖 Bài 5: D. Tấn

📖 Bài 6: B. Tấn

📖 Bài 7: A. 1 000

📖 Bài 8: A. Bé hơn tấn và lớn hơn yến

📖 Bài 9: B. Một tấn bằng một nghìn ki-lô-gam

📖 Bài 10: B. Sai, 1 tấn nặng hơn

📖 Bài 11: B. 2 kg

📖 Bài 12: D. 6130

📖 Bài 13: C. 360

📖 Bài 14: C. 900

📖 Bài 15: B. 10

📖 Bài 16: D. Ki-lô-gam là đơn vị dùng để đo khối lượng và bé hơn tấn

📖 Bài 17: A. Tấn

📖 Bài 18: C. =

📖 Bài 19: D. 3200

📖 Bài 20: B. 7

📖 Bài 21: B. 34 tạ

📖 Bài 22: A. Xe chở khối lượng 3000 kg

2. Bài tập tự luận

📖 Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

1. 13 tấn = 130 tạ = 1300 yến

2. 12 000 kg = 1200 yến = 120 tạ = 12 tấn

3. 12 345 kg = 12 tấn 345 kg

4. 450 tạ = 45 tấn = 4500 yến

5. 456 000 yến = 45 600 tạ = 4560 tấn

6. 4 yến = 40 kg

7. 1 tạ 5 kg = 105 kg

8. 8 tạ = 800 kg

9. 1 tấn 65 kg = 1065 kg

10. 5 yến = 50 kg

11. 8 yến 7 kg = 87 kg

12. 4 tạ = 40 yến

13. 3 tạ 4 kg = 304 kg

14. 4 tạ 50 kg = 450 kg

15. 10 yến = 1 tạ

16. 300 kg = 3 tạ

17. 2 tấn 85 kg = 20 tạ 85 kg

18. 193 tạ = 19 tấn 3 tạ

📖 Bài 2: Tính

a) 500 tấn – 103 yến

Đổi: 500 tấn = 50 000 yến

50 000 yến – 103 yến = 49 897 yến = 4 989,7 tấn

b) 18 tạ + 25 tạ = 43 tạ

c) 38 yến x 2 = 76 yến

d) 138 kg : 3 = 46 kg

📖 Bài 3: Điền dấu <; >; = vào ô trống

a) 4 tấn < 45 tạ (Đáp án: <)

b) 42 yến – 20 yến < 32 yến 5kg (Đáp án: <)

c) 3 tấn 70kg < 3700 kg (Đáp án: <)

d) 200 kg x 4 = 8 tạ (Đáp án: =)

e) 650 kg = 6 tạ rưỡi (Đáp án: =)

f) 5 tấn > 30 tạ : 6 (Đáp án: >)

g) 5 tấn 35 kg > 535 kg (Đáp án: >)

h) 4 tấn 3 tạ + 5 yến 18 kg < 5 tấn 2 tạ 5 yến

📖 Bài 4:

Bác Thành chia lạc vào túi 5 kg

Tổng khối lượng lạc: 3 tạ 173 kg = 300 kg + 173 kg = 473 kg

Chia cho 5 kg/túi: 473 kg : 5 kg = 94,6 túi

=> Cần ít nhất 95 túi để đựng hết số lạc (vì không thể chia nửa túi).

📖 Bài 5:

Khối lượng ô tô và hàng hóa

Khối lượng xe: 4 tấn

Hàng hóa: 5 tấn 2 tạ = 5,2 tấn

Tổng khối lượng: 4 tấn + 5,2 tấn = 9,2 tấn

Nếu cầu chỉ cho phép xe có khối lượng tối đa dưới 9 tấn, ô tô sẽ không được phép qua cầu. Nếu cầu cho phép khối lượng lớn hơn 9,2 tấn thì xe được qua.

📖 Bài 6:

Khối lượng đàn lợn còn lại:

9 con, mỗi con 2 tạ = 18 tạ (1800 kg)

Bán 5 con = 5 x 2 tạ = 10 tạ (1000 kg)

Còn lại: 18 tạ – 10 tạ = 8 tạ = 800 kg

Đáp án: Số con lợn còn lại nặng 800 kg.

Hy vọng bộ bài tập yến tạ tấn lớp 4 kèm đáp án PDF ở trên đã giúp các em học sinh nắm vững kiến thức về các đơn vị đo khối lượng tấn, tạ, yến và tự tin hơn khi làm các bài tập liên quan.

Các bài tập trên đều có sẵn trong cuốn Bài tập bổ trợ nâng cao Toán lớp 450 đề tăng điểm nhanh Toán lớp 4. Các em hãy mua ngay hai cuốn sách này để học tốt môn Toán hơn nhé!

Link đọc thử sách Bài tập bổ trợ nâng cao Toán lớp 4: https://drive.google.com/file/d/196iDHopU1z89arXXqkQBU4QkSII1X92m/view

Link đọc thử sách 50 đề tăng điểm nhanh Toán lớp 4: https://drive.google.com/file/d/1GxTFdbwB-LbWNLrpRrlbMj2EMr1U9-X4/view

Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 4 hàng đầu tại Việt Nam!

Tkbooks.vn

Share

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *