Bài tập phép cộng trừ không nhớ trong phạm vi 1000 PDF

Bài tập phép cộng trừ không nhớ trong phạm vi 1000 PDF

Bộ bài tập phép cộng trừ không nhớ trong phạm vi 1000 PDF dưới đây được biên soạn với nhiều dạng bài tập phong phú, từ trắc nghiệm đến tự luận sẽ giúp các em học sinh thành thạo phép cộng trừ không nhớ trong phạm vi 1000.

Mời quý phụ huynh và các em tham khảo!

I. Bài tập trắc nghiệm

– Khoanh vào chữ cái đặt trước mỗi phương án đúng hoặc làm theo yêu cầu

📢 Bài 1: Nối

234 +145 776
794 – 613 865 – 324
570 + 206 181
541 379

📢 Bài 2: Điền dấu ( >; < ; = ) vào chỗ chấm?

a. 214 + 54 …… 205 +63

b. 697 – 54 …….  305 + 362

c. 894 – 162 …… 205 + 563

d. 874 + 25 …… 605 + 271

📢 Bài 3: Đặt tính rồi tính?

a. 305 + 73

……………..

……………..

……………..

b. 518 + 171

……………..

……………..

……………..

c. 687 – 243

……………..

……………..

……………..

d. 765 – 234

……………..

……………..

……………..

📢 Bài 4: Tính

a. 301 + 52 + 200 = ………………………………………

b. 678 – 102 + 200 = ………………………………………

c. 831 + 52 – 500 = ………………………………………

d. 76 + 702 – 253 = ………………………………………

📢 Bài 5: Tính nhẩm rồi viết các kết quả vào chỗ chấm cho thích hợp.

a)

100 + 300 = ……………..

200 + 600 = ……………..

400 + 200 = ……………..

…….. < …….. < ……..

b)

800 + 100 = ……………..

300 + 200 = ……………..

400 + 300 = ……………..

…….. < …….. < ……..

📢 Bài 6: Mỗi con vật thể hiện một chữ số.

Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm.

Bài tập trắc nghiệm số 6
Bài tập trắc nghiệm số 6

>>> Tải file bài tập dưới dạng PDF miễn phí tại đây!

II. Bài tập tự luận

📢 Bài 1: Số?

Bài 1 - Bài tập tự luận
Bài 1 – Bài tập tự luận

Quãng đường từ nhà An đến trường (đi qua công viên) dài …… m.

📢 Bài 2: Tính

489 – 253 =

560 – 30 =

807 – 105 =

465 – 3 =

465 – 30 =

138 – 5 =

527 – 10 =

465 – 300 =

968 – 500 =

📢 Bài 3: Số?

Bài 3 - Bài tập tự luận
Bài 3 – Bài tập tự luận

📢 Bài 4: Mỗi loại trái cây thể hiện một chữ số. Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm.

Bài 4 - Bài tập tự luận
Bài 4 – Bài tập tự luận

📢 Bài 5: Số?

Bài 5 - Bài tập tự luận
Bài 5 – Bài tập tự luận

Một trường tiểu học có 210 học sinh lớp 1 và 245 học sinh lớp 2. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh lớp 1 và lớp 2?

📢  Bài 6:

Tòa nhà A cao 235 mét, tòa nhà B cao hơn tòa nhà A 52 mét. Hỏi tòa nhà B cao bao nhiêu mét?

Giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

📢 Bài 7:

Con hà mã nặng 287 kg, con lợn nhẹ hơn con hà mã 153 kg. Hỏi con lợn nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

📢 Bài 8:

Tính độ dài đường gấp khúc ABCD theo hình dưới đây?

Bài 8 - Bài tập tự luận
Bài 8 – Bài tập tự luận

Giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

📢 Bài 9:

Tính tổng số bé nhất có 3 chữ số khác nhau với số tròn chục lớn nhất bé hơn 73.

Giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

📢 Bài 10:

Một trang trại có 126 con gà, số vịt nhiều hơn số gà 45 con. Hỏi trang trại đó có bao nhiêu con vịt?

Giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

📢 Bài 11:

Tìm một số, biết rằng nếu lấy số đó cộng với 70, được bao nhiêu trừ đi 555 thì được kết quả là 19.

Giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

📢 Bài 12:

Cho các số 456; 42; 498 và các dấu phép tính +, -, =. Hãy viết tất cả các phép tính đúng.

Giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

📢 Bài 13:

Thư viện của nhà trường có 127 quyển truyện tranh, số truyện tranh nhiều hơn truyện khoa học là 21 quyển. Hỏi:

a. Trong thư viện có bao nhiêu quyển truyện khoa học?

b. Thư viện có bao nhiêu quyển sách cả 2 loại?

Giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

📢 Bài 14:

Cho một số có 3 chữ số. Nếu giảm chữ số hàng trăm đi 1 đơn vị và tăng chữ số hàng chục thêm 2 đơn vị thì số đó tăng hay giảm bao nhiêu đơn vị?

Giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

📢 Bài 15:

Mẹ mang đi chợ một số tiền. Mẹ mua rau hết 20 nghìn đồng, mua thịt hết 125 nghìn đồng và mua gạo hết 45 nghìn đồng. Mẹ còn lại 135 nghìn đồng. Hỏi ban đầu mẹ mang đi chợ bao nhiêu nghìn đồng.

Giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

📢 Bài 16:

Một trường tiểu học có 210 học sinh lớp 1 và 245 học sinh lớp 2. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh lớp 1 và lớp 2?

Giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hy vọng bộ bài tập phép cộng trừ không nhớ trong phạm vi 1000 PDF ở trên đã giúp các em nắm vững kiến thức, tăng tốc độ tính toán và tự tin hơn khi làm các bài tập liên quan đến phép cộng trừ không nhớ trong phạm vi 1000.

Các bài tập này đều có sẵn trong cuốn Bài tập bổ trợ nâng cao Toán lớp 350 đề tăng điểm nhanh Toán lớp 3. Các em hãy mua ngay hai cuốn sách này để học tốt môn Toán hơn nhé!

Link đọc thử sách Bài tập bổ trợ nâng cao Toán lớp 3: https://drive.google.com/file/d/1PdI1_wzx7e2coWcBM5EHiunfYKtNI1Gp/view

Link đọc thử sách 50 đề tăng điểm nhanh Toán lớp 3: https://drive.google.com/file/d/1vATwExyU4MMnNiCN4l5o7IuVQlIn7ctZ/view

Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 3 hàng đầu tại Việt Nam!

Tkbooks.vn

Share

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *