Bộ đề thi học kì II Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức PDF

Bộ đề thi học kì II Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức PDF

Bộ đề thi học kì II Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức PDF dưới đây là tài liệu quý để phụ huynh đồng hành cùng con trong quá trình ôn luyện môn Tiếng Việt tại nhà, giúp các em tự tin, đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì II.

Mời quý phụ huynh, thầy cô và các em tham khảo!

Đề thi học kì II Tiếng Việt lớp 2 số 1

I. Đọc câu chuyện sau:

Ruồi và Ong Mật

Một hôm, ruồi nhìn thấy con Ong Mật đang hút mật hoa, nó nghĩ rằng hình dáng của nó và con Ong Mật giống nhau nên nó sẽ bay đến những bó hoa để lừa tình cảm, cướp lấy mật ngọt. Ruồi liền bay qua, bay lại rất nhiều lần nhưng các khóm hoa chẳng thèm để ý gì đến nó cả.

Lúc này, Ruồi tự hỏi mình: “Sao không ai để ý đến mình như khi Ong Mật bay đến nhỉ?”

Thấy lạ nên Ruồi quyết định bay đến chỗ Ong Mật để hỏi.

– Tại sao hình dáng của tôi và anh giống nhau nhưng khi tôi bay qua những khóm hoa thì không ai để ý đến tôi cả? – Ruồi hỏi.

Ong Mật đáp:

– Tuy tôi và anh giống nhau nhưng thực tế anh là Ruồi còn tôi là Ong Mật nên không ai xem anh là Ong Mật cả.

Khi ấy, Ruồi mới hiểu ra rằng tuy có vẻ ngoài giống nhau nhưng điều mà không ai có thể thay đổi được chính là bên trong.

II. Đọc hiểu văn bản – Luyện tập

Dựa vào nội dung bài đọc trên, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu.

Câu 1: Con Ruồi khoái chí vì phát hiện ra điều gì?

A. Hình dáng nó rất giống Ong Mật.

B. Ong Mật rất thích nó.

C. Những bông hoa rất thích nó.

Câu 2: Con Ruồi dự tính giả làm Ong Mật để làm gì?

A. Để được bay lượn

B. Để đi đến các khóm hoa lừa gạt tình cảm của hoa, cướp lấy mật ngọt.

C. Để làm hài lòng các bông hoa.

Câu 3: Những bông hoa đã cư xử với con Ruồi như thế nào?

A. Mỉm cười với Ruồi

B. Không có một bông hoa nào cười với Ruồi.

C. Vui mừng khi thấy Ruồi.

Câu 4: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

A. Cho dù là Ruồi hay Ong Mật thì cũng đều đáng quý như nhau.

B. Các bông hoa không thích Ruồi vì Ruồi xấu xí hơn Ong Mật.

C. Hình thức bên ngoài không thay thế được nội dung bên trong.

Câu 5: Em hãy nói với ruồi một câu để khuyên ruồi.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 6: Gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động trong câu sau:

Ruồi liền bay qua, bay lại rất nhiều lần nhưng các khóm hoa chẳng thèm để ý gì đến nó cả.

Câu 7: Viết lại 3 từ chỉ sự vật có trong bài đọc trên.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 8: Em hãy đặt một câu nêu đặc điểm của ong mật.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 9: Hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong câu sau:

Chúng em luôn biết ơn kính trọng các thầy giáo cô giáo.

Câu 10: Viết đoạn văn 6 – 8 câu kể lại một việc làm tốt của em.

Bài làm:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đề thi học kì II Tiếng Việt lớp 2 số 2

I. Đọc – Hiểu (3,0 điểm)

Đọc thầm văn bản sau:

NÓI VỚI EM

Nếu nhắm mắt trong vườn lộng gió

Sẽ được nghe nhiều tiếng chim hay

Tiếng lịch rích chim sâu trong lá

Con chìa vôi vừa hót vừa bay.

Nếu nhắm mắt nghe bà kể chuyện

Sẽ được nhìn thấy các bà tiên

Thấy chú bé đi hái bảy đặm

Quả thị thơm, cô Tấm rất hiền.

Nếu nhắm mắt nghĩ về cha mẹ

Đã nuôi em khôn lớn từng ngày

Tay bồng bế, sớm khuya vất vả

Mắt nhắm rồi, lại mở ra ngay.

(Vũ Quần Phương)

Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1: Bạn nhỏ nghe được tiếng chim hót ở đâu?

A. Trong vườn lộng gió

B. Ngoài đồng

C. Bên bãi ngô

D. Trước sân nhà

Câu 2: Khi nhắm mắt trong vườn, bạn nhỏ nghe thấy những âm thanh gì?

A. Tiếng chim sâu lích rích, tiếng hót của chim chìa vôi

B. Tiếng sóng dạt dào xô bờ

C. Tiếng sáo diều ngân nga

D. Tiếng gió rì rào

Câu 3: Khi nhắm mắt nghe bà kể chuyện, bạn nhỏ thấy gì?

A. Ông Bụt, công chúa, hoàng tử

B. Bà tiên, chú bé đi hài bảy dặm, quả thị, cô Tấm

C. Nàng tiên, mụ phù thủy, hoàng hậu

D. Bảy chú lùn, cây đèn thần, chim phượng hoàng

Câu 4: Nghĩ về ai khiến bạn nhỏ “mắt nhắm rồi lại mở ra ngay”?

A. Nghĩ về thầy cô

B. Nghĩ về ông bà

C. Nghĩ về bạn bè

D. Nghĩ về cha mẹ

Câu 5: Viết lại 3 việc mà cha mẹ đã làm cho em.

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

II. Chính tả (2,0 điểm)

Câu 1: Nghe – viết

NÓI VỚI EM

Nếu nhắm mắt nghe bà kể chuyện

Sẽ được nhìn thấy các bà tiên

Thấy chú bé đi hài bảy dặm

Quả thị thơm, cô Tấm rất hiền.

Nếu nhắm mắt nghĩ về cha mẹ

Đã nuôi em khôn lớn từng ngày

Tay bồng bế, sớm khuya vất vả

Mắt nhắm rồi, lại mở ra ngay.

Câu 2: Điền vào chỗ chấm it hay uyt và thêm dấu thanh thích hợp.

quả m…….

h……. sáo

t………… còi

xa t…….

III. Luyện từ và câu (2,0 điểm)

Câu 1: Giải các câu đố sau:

a. Con gì chân ngắn

Mà lại có màng

Mỏ bẹt màu vàng

Hay kêu cạp cap?

(Là con…………………..)

b. Con gì ăn cỏ

Đầu có hai sừng

Lỗ mũi buộc thừng

Kéo cày rất giỏi?

(Là con…………………..)

c. Con gì bốn vó

Ngực nở bụng thon

Rung rinh chiếc bờm

Phi nhanh như gió?

(Là con…………………..)

Câu 2: Tìm trong bài đọc 5 từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm rồi điền vào bảng sau:

Từ ngữ chỉ sự vậtTừ ngữ chỉ hoạt độngTừ ngữ chỉ đặc điểm
………………………………

………………………………

………………………………

………………………………

………………………………

………………………………

………………………………

………………………………

………………………………

………………………………

………………………………

………………………………

………………………………

………………………………

………………………………

IV. Viết (3,0 điểm)

Em hãy viết đoạn văn từ 4 đến 5 câu tả về làng quê của em.

Gợi ý:

  • Quê em ở đâu?
  • Quê em có những cảnh đẹp gì (đồi núi, biển cả, cây đa, đình làng, nhà cửa,…)?
  • Người dân ở quê em sống như thế nào (thân thiện, hiền lành, hiếu khách, lam lũ, vất vả,…)?
  • Cảm xúc, suy nghĩ của em về làng quê mình?

Bài làm:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đề thi học kì II Tiếng Việt lớp 2 số 3

I. Đọc – Hiểu (3,0 điểm)

Đọc thầm văn bản sau:

KHỈ VÀ CÁ HEO

Một ngày nọ, các thuỷ thủ bắt tay vào chuẩn bị đồ đạc để ra khơi trên chiếc thuyền buồm, đây sẽ là một hành trình dài. Một thuỷ thủ còn mang theo một chú khỉ lên thuyền.

Thuyền ra khơi lênh đênh giữa biển khơi, bất ngờ có một cơn bão khủng khiếp kéo tới và làm lật tàu của họ. Toàn bộ các thuỷ thủ đều rơi xuống biển và cả chú khỉ cũng vậy, nó chắc chắn rằng mình sẽ bị chết đuối. Đột nhiên một chú cá heo xuất hiện và cứu mạng khỉ. Nó cũng khi trên lưng và bơi vào hòn đảo gần nhất để tránh bão.

Hai con vật tìm được một hòn đảo nhỏ, khi tới nơi khi xuống khỏi lưng của cá heo. Cá heo hỏi: “Bạn đã bao giờ tới một hòn đảo nào như này chưa?”. Khi liến thoắng trả lời: “Tất nhiên rồi. Bạn biết không, vua của hòn đảo này còn là bạn thân của tớ đấy. Thực ra tớ là hoàng tử khi đấy bạn cá heo ạ!”. Cá heo biết rằng sự thực không có ai sống trên hòn đảo hoang này cả, nó nói: “Tốt, tốt, thì ra bạn là một hoàng tử cơ đấy! Bây giờ bạn còn có thể trở thành vua nữa cơ!”.

Khỉ con hỏi: “Làm thế nào để trở thành vua?”

Cá heo bắt đầu bơi ra xa, đoạn nó quay lại trả lời khi: “Dễ thôi mà bạn khỉ. Bạn là con vật duy nhất trên hòn đảo này, tự nhiên bạn sẽ trở thành vua thôi!”.

Khỉ nhận ra sai lầm từ thói khoác lác của mình nhưng đã quá muộn cả heo đã bơi đi rất xa bỏ lại nó một mình trên hoang đảo.

(Sưu tầm)

Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1: Một thủy thủ đã đem theo thứ gì cùng mình ra khơi?

A. Đồ đạc cá nhân

B. Áo phao

C. Điện thoại

D. Một chú khỉ

Câu 2: Vì sao tàu của các thủy thủ bị lật?

A. Vì chú khỉ nghịch ngợm

B. Vì chở quá nhiều người

C. Vì mưa nhiều

D. Vì có một trận bão lớn

Câu 3: Ai đã cứu khỉ?

A. Các thủy thủ

B. Các chú lính biển

C. Các bác ngư dân

D. Bạn cá heo

Câu 4: Bạn khỉ trong truyện có tính xấu gì? Hãy viết 1 lời khuyên dành cho khỉ.

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

II. Chính tả (2,0 điểm)

Câu 1: Nghe – viết

Thuyền ra khơi lênh đênh giữa biển khơi, bất ngờ có một cơn bão khủng khiếp kéo tới và làm lật tàu của họ. Toàn bộ các thuỷ thủ đều rơi xuống biển và cả chú khi cũng vậy, nó chắc chắn rằng mình sẽ bị chết đuối. Đột nhiên một chú cá heo xuất hiện và cứu mạng khỉ. Nó cũng khỉ trên lưng và bơi vào hòn đảo gần nhất để tránh bão.

Câu 2: Điền ch hay tr vào chỗ chấm?

……ải đầu

……..ạm gác

……..ung ……uyển

đụng …..ạm

III. Luyện từ và câu (2,0 điểm)

Câu 1: Trong bài đọc có mấy câu hỏi?

A. 1 câu hỏi

B. 2 câu hỏi

C. 3 câu hỏi

D. 4 câu hỏi

Câu 2: Viết lại các câu hỏi trong bài vào dòng bên dưới:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 3: Giải các câu đố sau:

a. Quả gì nhiều mắt

Khi chín nứt ra

Ruột trắng nõn nà

Hạt đen nhanh nhánh?

(Là quả …………)

b. Quả gì thơm nức mũi

Da vàng óng như tơ

Cô Tấm từ thuở xưa

Bước ra từ quả đó?

(Là quả …………)

c. Ruột trắng như bột

Rắc hạt vừng đen

Mặc áo đỏ hồng

Tóc xanh ngăn ngắt

(Là quả …………)

IV. Viết (3,0 điểm)

Em đã được chứng kiến hoặc tham gia các tiết mục văn nghệ của lớp, của trường. Em hãy viết đoạn văn 4 đến 5 câu kể về tiết mục văn nghệ đã để lại cho em nhiều ấn tượng nhất.

Gợi ý:

– Tiết mục văn nghệ để lại cho em nhiều ấn tượng là tiết mục nào?

– Tiết mục đó diễn ra ở đâu? Khi nào?

– Tiết mục đó diễn ra như thế nào? Điều gì làm cho em ấn tượng nhất?

– Cảm xúc, suy nghĩ của em sau khi xem tiết mục đó?

Bài làm:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

>>> Tải file đề thi dưới dạng PDF miễn phí tại đây!

Các đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kì II ở trên được trích ra từ cuốn Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Việt lớp 2 – Tập 2 và cuốn 50 đề tăng điểm nhanh Tiếng Việt lớp 2. Quý phụ huynh hãy đặt mua ngay hai cuốn sách này để giúp các em vừa ôn kiến thức vừa rèn kỹ năng làm bài thi hiệu quả.

Link đọc thử sách Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Việt lớp 2 – Tập 2: https://drive.google.com/file/d/1jDMGpKTCjPgO_6w2ScuZR2moPhzBOO94/view?usp=sharing

Link đọc thử sách 50 đề tăng điểm nhanh Tiếng Việt lớp 2: https://drive.google.com/file/d/1BA4DcSOTftbJRLXDgCLcFLWlK51aeBv4/view?usp=sharing

Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 2 hàng đầu tại Việt Nam!

Tkbooks.vn

Share

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Nguyễn Thị Thu Thanh

Em là chuyên viên Chăm sóc khách hàng của Tkbooks.

Em đang online. Anh chị cần hỗ trợ gì cứ nhắn ạ!
Nhắn cho em nếu anh chị cần hỗ trợ nhé!
Powered by ThemeAtelier