Bộ đề thi học kì I Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức PDF dưới đây là tài liệu quý để phụ huynh đồng hành cùng con trong quá trình ôn luyện môn Tiếng Việt tại nhà, giúp các em tự tin, đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì I.
Mời quý phụ huynh, thầy cô và các em tham khảo!
Đề thi học kì I Tiếng Việt lớp 2 số 1
I. Đọc thầm
Ánh sáng của yêu thương
Hôm ấy, bố vắng nhà, mẹ bị đau bụng dữ dội. Ê-đi-xon liền chạy đi mời bác sĩ.
Bác sĩ đến khám bệnh và cho biết mẹ của Ê-đi-xon đau ruột thừa, phải mổ gấp. Nhưng trời cứ tối dần, với ánh đèn dầu tù mù, chẳng thể làm gì được. Ê-đi-xon lo lắng. Thấy mẹ đau đớn, cậu mếu máo: “Xin bác sĩ cứu mẹ cháu!”. Bác sĩ ái ngại nói: “Đủ ánh sáng, bác mới mổ được cháu ạ!”.
Thương mẹ, Ê-đi-xon ôm đầu suy nghĩ. Làm thế nào để cứu mẹ bây giờ? Đột nhiên, cậu trông thấy ánh sáng của ngọn đèn hắt lại từ mảnh sắt tây trên tủ. Nét mặt cậu rạng rỡ hẳn lên. Ê-đi-xon vội chạy sang nhà hàng xóm, mượn về một tấm gương. Lát sau, đèn nến trong nhà được cậu thắp lên và đặt trước gương. Căn phòng bỗng ngập tràn ánh sáng.
Nhìn căn phòng sáng trưng, bác sĩ rất ngạc nhiên, bắt tay ngay vào việc. Ca mổ thành công, mẹ của Ê-đi-xon đã được cứu sống.
(Theo Trần Hoài Dương)
II. Đọc hiểu văn bản – Luyện tập
Dựa vào nội dung bài đọc trên, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu.
Câu 1: Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội, Ê-đi-xon đã làm gì?
A. Ê-đi-xon chạy đi gọi hàng xóm tới chữa bệnh cho mẹ.
B. Ê-đi-xon chạy đi mời bác sĩ tới chữa bệnh cho mẹ.
C. Ê-đi-xon ngồi bên lo lắng cho mẹ.
Câu 2: Mẹ của Ê-đi-xon bị bệnh gì?
A. Đau ruột thừa
B. Đau bụng
C. Ngộ độc thức ăn
Câu 3: Ê-đi-xon đã làm cách nào để mẹ được phẫu thuật kịp thời?
A. Thắp thật nhiều đèn
B. Sang hàng xóm mượn một chiếc gương
C. Cậu thắp tất cả đèn, nến trong nhà rồi đặt phía trước gương
Câu 4: Chép lại câu văn nói lên việc làm của Ê-đi-xon để có đủ ánh sáng cứu mẹ.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5: Những việc làm của Ê-đi-xon cho thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ như thế nào?
A. Ê-đi-xon rất lo lắng cho mẹ.
B. Ê-đi-xon rất yêu thương mẹ.
C. Cả A và B.
Câu 6: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn dưới đây vào nhóm thích hợp.
(bố, chạy, bác sĩ, khám, mời, mẹ, Ê-đi-xon, mổ)
♦ Từ chỉ hoạt động: ……………………………
♦ Từ chỉ người: …………………………………
Câu 7: Em đã làm gì để thể hiện tình cảm của mình với mẹ?
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 8: Đặt dấu phẩy thích hợp vào mỗi câu sau cho thích hợp.
a) Bé quét nhà nhặt rau chơi với em.
b) Các bạn chơi bịt mắt bắt dê đá cầu nhảy dây trên sân trường.
Câu 9: Đặt một câu nói về hoạt động của học sinh.
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 10: Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm dưới đây:
đỏ thắm, cây dừa, siêng năng, đọc bài, đen láy, chăm chỉ, cao
Câu 11: Viết đoạn văn từ 4–5 câu giới thiệu một đồ dùng học tập mà em thích nhất.
Gợi ý:
Em muốn giới thiệu đồ dùng nào? Nó có đặc điểm gì nổi bật?
Em dùng nó để làm gì?
Nó giúp ích gì cho em trong học tập?
Em có tình cảm gì đối với đồ dùng đó?
Bài làm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đề thi học kì I Tiếng Việt lớp 2 số 2
I. Đọc – Hiểu (3 điểm)
Đọc thầm đoạn văn sau:
HỌA MI HÓT (Võ Quảng)
Mùa xuân! Mỗi khi họa mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự đổi thay kì diệu!
Trời bỗng sáng thêm ra. Những luồng ánh sáng chiếu qua các chùm mồi lộc mới hóa rực rỡ hơn. Những gợn sóng trên hồ hòa nhập với tiếng hót líu lo, lập lánh thêm. Da trời bỗng xanh cao. Những làn mây trắng trôi nhẹ nhàng hơn. Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt, mềm, xốp hơn, rộn rã hơn. Các loài hoa nghe tiếng hót bừng giấc, xòe những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc.
Tiếng hót dìu dặt của họa mi giục các loài chim dao lên nhịp nhàng. Tiếng nhạc tung bừng, cả ngôi rừng sôi động đổi mới. Chim, mây, nước và hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của họa mi đã làm cho tất cả bừng giấc… Họa mi thấy lòng vui sướng, có hót hay hơn nữa.
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: Bài đọc nói đến mùa nào trong năm?
A. Mùa xuân
B. Mùa hạ
C. Mùa thu
D. Mùa đông
Câu 2: Khi họa mi tung ra những tiếng hót thì điều gì xảy ra?
A. Dòng suối ngừng chảy để tiếng chim cất lên.
B. Cây cối xung quanh rì rào, đung đưa cành lá.
C. Mọi vật như có sự đổi thay kì diệu.
D. Các con vật dừng kiếm ăn, lắng nghe tiếng hót.
Câu 3: Dòng nào chỉ gồm các từ chỉ đặc điểm của sự vật khi nghe tiếng hót của họa mi?
A. họa mi, trời, gợn sóng, làn mây, chim, mây, nước, hoa
B. tung, hót, hòa nhập, trời, xòe, ca ngợi
C. kì diệu, sáng, rực rỡ, lấp lánh, đẹp, xanh tươi
D. kì diệu, sáng, rực rỡ, lấp lánh, đẹp, giục
Câu 4: Nối các sự vật ở cột A với sự thay đổi ở cột B khi họa mi hót:
A | B |
Trời | rực rỡ hơn. |
Những luồng ánh sáng | sáng thêm ra. |
Các loài hoa | lấp lánh thêm. |
Những gợn sóng | chợt bừng giấc, xòe những cánh hoa đẹp. |
Câu 5: Các loài chim dao lên những khúc nhạc tung bừng ca ngợi điều gì?
A. Ca ngợi tiếng hót tuyệt vời của họa mi
B. Ca ngợi núi sông đang đổi mới
C. Ca ngợi các loài hoa nở đẹp
D. Ca ngợi mùa xuân xinh đẹp đã về
II. CHÍNH TẢ (2,0 điểm)
Câu 1: Nghe – viết:
Trời bỗng sáng thêm ra. Những luồng ánh sáng chiếu qua các chùm lộc mới hóa rực rỡ hơn. Những gợn sóng trên hồ hòa nhập với tiếng họa mi hót, lấp lánh thêm. Da trời bỗng xanh cao. Những làn mây trắng trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn. Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của họa mi chợt bừng giấc, xòe những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi.
Câu 2: Điền vào chỗ chấm ưu hay iu và thêm dấu thanh thích hợp:
m….. trí
lưỡi r…..
kêu c……
l….. lo
III. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (2,0 điểm)
Câu 1: Xác định từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong các câu văn sau và viết vào bảng:
Chim, mây, nước và hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của họa mi đã làm cho tất cả bừng giấc… Họa mi thấy lòng vui sướng, có hót hay hơn nữa.
♦ Từ ngữ chỉ sự vật: ……………………
♦ Từ ngữ chỉ hoạt động: ……………………
♦ Từ ngữ chỉ đặc điểm: ……………………
Câu 2: Đặt dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu phẩy vào các ô trống dưới đây cho phù hợp:
Con ngựa
– Mẹ ơi [ ] thầy giáo của con chưa bao giờ thấy con ngựa [ ]
– Sao lại có thể như vậy được [ ]
– Con vẽ con ngựa [ ] vậy mà thầy hỏi “Con gì đây” [ ]
IV. VIẾT (3,0 điểm)
Ở trường hoặc ở nhà em có trồng nhiều loại cây khác nhau như rau, hoa, cây ăn quả… Hãy viết đoạn văn từ 4 đến 5 câu kể về việc em chăm sóc cây cối.
Gợi ý:
Cây em chăm sóc là cây gì? Ở đâu?
Việc chăm sóc cây của em diễn ra như thế nào (bắt đầu, tiếp theo, kết thúc)?
Cây cối có sự thay đổi như thế nào khi được em chăm sóc?
Cảm xúc, suy nghĩ của em khi chăm sóc cây?
Bài làm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
>>> Tải thêm 6 đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức khác dưới dạng file PDF miễn phí tại đây!
Các đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kì I ở trên được trích ra từ cuốn Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Việt lớp 2 – Tập 1 và cuốn 50 đề tăng điểm nhanh Tiếng Việt lớp 2. Quý phụ huynh hãy đặt mua ngay hai cuốn sách này để giúp các em vừa ôn kiến thức vừa rèn kỹ năng làm bài thi hiệu quả.
Link đọc thử sách Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Việt lớp 2 – Tập 1: https://drive.google.com/file/d/1GtXHan_IPGwlOo9t3Kd60Gax8ivTcB1G/view?usp=sharing
Link đọc thử sách 50 đề tăng điểm nhanh Tiếng Việt lớp 2: https://drive.google.com/file/d/1BA4DcSOTftbJRLXDgCLcFLWlK51aeBv4/view?usp=sharing
Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 2 hàng đầu tại Việt Nam!