Bài tập phép chia lớp 3 Kết nối tri thức PDF

Bài tập phép chia lớp 3 Kết nối tri thức PDF

Bộ bài tập phép chia lớp 3 Kết nối tri thức PDF dưới đây không chỉ bám sát nội dung sách giáo khoa mà còn đa dạng các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh lớp 3 thành thạo kỹ năng làm các bài tập về phép chia số có 2, 3, 4, 5 chữ số.

Mời quý phụ huynh và các em tham khảo!

>> Xem thêm:

Bài tập phép nhân lớp 3 – Nhân số có 2, 3, 4, 5 chữ số kèm file PDF

5 đề thi cuối học kì 1 lớp 3 môn Toán kèm đáp án và file PDF

I. Bài tập phép chia lớp 3 có 2 chữ số

🏫 Bài 1:

Mẹ có 100 cái bánh, mẹ biểu hàng xóm 25 cái bánh và đem số bánh còn lại chia đều cho 3 anh em. Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu cái bánh?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

🏫 Bài 2:

Bạn Tâm có 30 cuốn sách giáo khoa, 32 cuốn sách tham khảo và 34 cuốn sách truyện. Tâm muốn xếp đều vào 4 ngăn của tủ sách, hỏi mỗi ngăn tủ sách có bao nhiêu cuốn?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

🏫 Bài 3:

Cô Lan mua 3 túi cam, mỗi túi có 26 quả, cô chia số cam đó vào các đĩa, mỗi đĩa 6 quả. Hỏi cô chia được bao nhiêu đĩa?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

🏫 Bài 4:

Cô hiệu trưởng có 23 cuốn vở, cô mua thêm 8 tập, mỗi tập 9 cuốn vở, sau đó cô chia đều số vở của mình cho 5 lớp để làm quà tặng các bạn học sinh khó khăn. Hỏi mỗi lớp nhận được bao nhiêu cuốn vở?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

🏫 Bài 5:

Chị Hoa có một số kẹo chia cho các em, nếu chị chia đều cho 6 em thì mỗi em nhận được 14 cái, hỏi nếu chị chia đều cho 7 em thì mỗi em nhận được bao nhiêu cái?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

🏫 Bài 6:

Cho một số. Nếu lấy số đó nhân với 3 thì được 96. Hỏi nếu lấy số chia cho 8 thì được kết quả là bao nhiêu?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

🏫 Bài 7:

Một tổ công nhân tháng 1 làm được 68 sản phẩm, số sản phẩm làm được trong tháng 2 giảm đi 4 lần. Hỏi cả hai tháng tổ công nhân làm được bao nhiêu sản phẩm?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

🏫 Bài 8:

Bác Lan nuôi 95 con gà. Sau khi bác bán đi một số con gà thì số gà của bác giảm đi 5 lần so với lúc đầu, hỏi bác đã bán đi bao nhiêu con gà?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

🏫 Bài 9:

Cho một số. Nếu giảm số đã cho đi 5 lần thì được số 18, hỏi nếu giảm số đã cho đi 6 lần thì được số nào?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

🏫 Bài 10:

Cho số 96, nếu giảm số đã cho đi 6 lần, sau đó tăng số nhận được lên 3 lần, rồi lại giảm số nhận được đi 2 lần thì được bao nhiêu?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

🏫 Bài 11: Tính:

a. 152 – 24 : 3

…………………

…………………

…………………

b. 24 : 3 x 2 + 184

…………………

…………………

…………………

c. 72 : 9 + 278

…………………

…………………

…………………

🏫 Bài 12:

Tổ 1 trồng được 14 cây ăn quả. Tổ 2 trồng bằng nửa tổ 1. Tổ 3 hơn tổ 2 là 3 cây. Hỏi cả 3 tổ trồng được bao nhiêu cây?

A. 15

B. 13

C. 20

D. 31

🏫 Bài 13:

Tính 32 : 6 = …….. dư …….

A. 5 dư 1

B. 5 dư 2

C. 2 dư 5

D. 2 dư 1

🏫 Bài 14:

Điền số thích hợp vào ô trồng

a. (156 – 120) : ⬜ = 4

b. ⬜ : 3 = 124 – 118

🏫 Bài 15:

Giảm số 84 đi 4 lần rồi thêm 23 đơn vị được:

A. 43

B. 44

C. 21

D. 23

🏫 Bài 16:

Một số chia cho 6 thì dư 1. Muốn phép chia đó không còn dư nữa thì số bị chia cần giảm ít nhất mấy đơn vị?

A. 1 đơn vị

B. 3 đơn vị

C. 4 đơn vị

D. 6 đơn vị

🏫 Bài 17: Tìm y, biết:

a. ( y – 13) : 2 = 16

b. (y – 5) : 4 = 2

>>> Tải file bài tập dưới dạng PDF miễn phí tại đây!

II. Bài tập phép chia lớp 3 có 3 chữ số

💡 Bài 1:

Bác Cường thu hoạch được 452 quả cam, sau khi loại bớt đi 35 quả cam bị hỏng, bác chia đều số cam còn lại vào 3 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả cam?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

💡 Bài 2:

Đội đồng diễn thể dục gồm có 175 bạn nam và 177 bạn nữ. Nếu chia đội đồng diễn thành 4 nhóm có số bạn bằng nhau thì mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

💡 Bài 3:

Chú Tuấn làm nghề rửa xe, chú có hai bể nước, mỗi bể chứa 435l nước. Số nước đó chú rửa xe trong 5 giờ thì vừa hết. Hỏi mỗi giờ chú  rửa hết bao nhiêu lít nước?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

💡 Bài 4:

Để chuẩn bị quà tặng cho học sinh, một trường học mua 6 thùng vở, mỗi thùng 138 cuốn và được khuyến mại thêm 26 cuốn. Số vở đó vừa đủ để mỗi học sinh được tặng 7 cuốn. Hỏi có bao nhiêu học sinh được tặng?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

💡 Bài 5:

Cô Lan thu hoạch cam. Sau khi hái 8 lần, mỗi lần hái được đúng 104 quả, cô loại bỏ đi 31 quả bị sâu ăn, rồi đem số cam còn lại chia vào các túi, mỗi túi 9 quả. Hỏi cô chia được bao nhiêu túi?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

💡 Bài 6:

6 xe máy chở được tất cả 804 kg hàng, 8 xe đạp chở được tất cả 856 kg hàng. Hỏi mỗi xe máy chở được nhiều hơn mỗi xe đạp bao nhiêu ki-lô-gam hàng?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

💡 Bài 7: Tính giá trị của các biểu thức:

a) 108 + 492: 6

…………………

…………………

…………………

b) 476 – 376 : 4

…………………

…………………

…………………

c) 15 + 985 : 5 – 4

…………………

…………………

…………………

d) 441 – 434 : 7 + 3

…………………

…………………

…………………

e) 123 – (100 + 23) : 3

…………………

…………………

…………………

f) 6 + 294 : (10 – 4)

…………………

…………………

…………………

💡 Bài 8: Tìm y, biết:

a. y x 3 = 246 – 12

…………………

…………………

…………………

b. y : 8 = 26 + 5

💡 Bài 9: Đặt tính rồi tính:

a. 316 : 2

…………………

…………………

…………………

b. 186 : 5

…………………

…………………

…………………

💡 Bài 10:

Tìm một số biết số đó chia cho 5 và cộng với 270 bằng tích của 85 với 5.

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

💡 Bài 11:

Trong chuyến đi dã ngoại, Minh được tham quan một trang trại chăn nuôi và thấy trang trại có 725 con gà. Số vịt bằng 1/3 số gà. Hỏi số gà nhiều hơn số vịt bao nhiêu con?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

III. Bài tập phép chia lớp 3 có 4 chữ số

✅ Bài 1:

Bác An có một can đựng 10 1 rượu, bác rót đầy vào 9 chai như nhau thì trong can còn lại 1 135 ml. Hỏi mỗi chai có bao nhiêu mi-li-lít rượu?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

✅ Bài 2:

4 gói bột mì giống nhau và 1 gói đường nặng tất cả 9 927 g. Biết rằng gói đường nặng 2 435 g, hỏi mỗi gói bột mì nhẹ hơn gói đường bao nhiêu gam?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

✅ Bài 3:

5 chai sữa chứa tất cả 8 975 ml sữa, 6 chai nước ngọt chứa tất cả 9 204 ml nước ngọt. Hỏi 1 chai sữa và 1 chai nước ngọt chứa tất cả bao nhiêu mi-li-lít?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

✅ Bài 4:

Thỏ và nai thi chạy trên đoạn đường dài 9 016 m. Thỏ chạy hết 7 phút, nai chạy hết 8 phút. Hỏi mỗi phút thỏ chạy nhanh hơn nại bao nhiêu mét?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

✅ Bài 5:

Mỗi bao gạo nhẹ hơn mỗi bao muối 94 g. Biết rằng 2 bao gạo nặng tất cả 2 590 g, hỏi 7 bao muối nặng tất cả bao nhiêu gam?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

✅ Bài 6:

Băng giấy đỏ hình chữ nhật có chiều rộng 3 cm, chiều dài 2 293 cm. Băng giấy xanh cũng hình chữ nhật có chiều rộng 5 cm. Biết diện tích của băng giấy xanh lớn hơn diện tích băng giấy đỏ 1 296 cm. Hỏi băng giấy xanh có chiều dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

✅ Bài 7:

Trong mỗi thùng hàng có 4 sản phẩm, mỗi sản phẩm nặng 237 thùng (không có hàng) nặng 584 g. Hỏi 6 thùng hàng nặng tất cả bao nhiêu gam?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

✅ Bài 8:

Nếu cho 1 viên bi vào cái hộp thì cả hộp và bi nặng 1 342 g, còn nếu cho 3 viền bị vào cái hộp thì cả hộp và bi nặng 2 698 g. Hỏi cái hộp nặng bao nhiêu gam?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

✅ Bài 9:

Minh ghi lên giấy số 9 774, đem số đó chia cho 9, lấy kết quả cộng với 123, được bao nhiêu nhân với 8. Hỏi kết quả cuối cùng là bao nhiêu?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

✅ Bài 10:

Nam viết lên bảng một số, đem số đó nhân với 7, được bao nhiêu trừ đi 1 423, lấy kết quả chia cho 5 thì được 1 443. Hỏi Nam đã viết lên bảng số nào?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

✅ Bài 11: Đặt tính rồi tính:

a. 4438 : 7 x 3

…………………

…………………

…………………

b. (1478 + 2354) : 4

…………………

…………………

…………………

c. 793 + 1608 : 3

…………………

…………………

…………………

✅ Bài 12:

Tính 3764 + 4 = …………

A. 252

B. 726

C. 941

D. 902

✅ Bài 13:

Một cửa hàng có 5 hộp bi, mỗi hộp có 416 viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào 4 túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là:

A. 2080 viên bi

B. 520 viên bi

C. 500 viên bi

D. 2000 viên bi

✅ Bài 14:

Điền số thích hợp vào ô trống

a. ⬜ : 8 = 269 (dư 3)

b. 6974 : ⬜ = 5 (dư 4)

✅ Bài 15:

Tìm y: y x 9 = 2772 : 2

…………………

…………………

…………………

IV. Bài tập phép chia lớp 3 có 5 chữ số

📌 Bài 1:

Mỗi gói kẹo giả 13 729 đồng, mỗi hộp bánh giá 17 538 đồng. Hỏi mua 6 gói kẹo và 1 hộp bánh hết tất cả bao nhiêu tiền?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

📌 Bài 2:

Mỗi can to chứa 15 794 ml nước, mỗi can nhỏ chứa 12 345 ml nước. Hỏi 3 can to và 7 can nhỏ chứa tất cả bao nhiêu mi-li-lít nước?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

📌 Bài 3:

An mua 8 cái bút màu xanh, mỗi cái giá 12 493 đồng. Bình mua 9 cái bút màu đỏ, mỗi cái giá 10 239 đồng. Hỏi An phải trả nhiều hơn Bình bao nhiêu tiền?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

📌 Bài 4:

Giá mỗi cân gạo là 11 878 đồng. Giá mỗi cân bột mì ít hơn giá 2 cân gạo 9 497 đồng. Hỏi mua 7 cân bột mì hết bao nhiêu tiền?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

📌 Bài 5:

5 Tiến mua 6 cuốn vở và 1 cái thước hết tất cả 99 993 đồng. Cái thước giá 12 399 đồng. Hỏi mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

📌 Bài 6:

Trong thẻ ngân hàng của mẹ chỉ còn 83 772 đồng. Mẹ muốn mua 8 đôi tất nhưng số tiền đó bị thiếu 12 540 đồng. Hỏi giá của mỗi đôi tất là bao nhiêu?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

📌 Bài 7:

Một nhóm tình nguyện mua 9 túi gạo và chia đều cho 6 gia đình khó khăn, mỗi gia đình được chia 16 017 g gạo. Hỏi mỗi túi gạo có bao nhiêu gam gạo?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

📌 Bài 8:

Một vòi nước cứ 5 phút chảy đầy một thùng chứa 62 415 ml nước. Hỏi nếu mở vòi nước đó trong 8 phút thì được bao nhiêu mi-li-lít nước?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

📌 Bài 9:

An mua 4 cuốn vở, Cường mua 3 cái bút, An và Cường đều phải trả số tiền như nhau là 95 076 đồng. Bình mua 1 cái bút và 1 cuốn vở, hỏi Bình phải trả bao nhiêu tiền?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

📌 Bài 10:

Nếu dùng 5 can to hoặc dùng 7 can bé thì đều chứa được 98 455 ml dầu. Hỏi mỗi can to chứa được nhiều hơn mỗi can bé bao nhiêu mi-li-lít dầu?

Giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

📌 Bài 11: Đặt tính rồi tính:

a. 49847 : 7

…………………

…………………

…………………

b. 19648 : 8

…………………

…………………

…………………

c. 28595 : 5

…………………

…………………

…………………

📌 Bài 12:

Phép chia nào dưới đây có số dư là 1:

A. 15247 : 5

B. 23016 : 4

C. 12364 : 3

D. 58110 : 9

📌 Bài 13: Tính:

a. 24368 + 15336 : 3

…………………

…………………

…………………

b. 2 x 45000 : 9

…………………

…………………

…………………

c. 25085 : (403 – 398)

…………………

…………………

…………………

d. 27939 + 12465 : 5

…………………

…………………

…………………

📌 Bài 14:

Cho phép chia 41087 : 3, số dư của phép chia đó là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hy vọng bộ bài tập phép chia lớp 3 Kết nối tri thức PDF ở trên đã giúp các em rèn luyện và nâng cao kỹ năng làm bài toán về phép chia số có 2, 3, 4, 5 chữ số một cách hiệu quả.

Các bài tập này đều có sẵn trong cuốn Bài tập bổ trợ nâng cao Toán lớp 350 đề tăng điểm nhanh Toán lớp 3. Các em hãy mua ngay hai cuốn sách này để học tốt môn Toán hơn nhé!

Link đọc thử sách Bài tập bổ trợ nâng cao Toán lớp 3: https://drive.google.com/file/d/1PdI1_wzx7e2coWcBM5EHiunfYKtNI1Gp/view

Link đọc thử sách 50 đề tăng điểm nhanh Toán lớp 3: https://drive.google.com/file/d/1vATwExyU4MMnNiCN4l5o7IuVQlIn7ctZ/view

Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 3 hàng đầu tại Việt Nam!

Tkbooks.vn

Share

Một suy nghĩ về “Bài tập phép chia lớp 3 Kết nối tri thức PDF

  1. Pingback: Bài tập tìm trung điểm của đoạn thẳng lớp 3 PDF

  2. Pingback: Bài tập đếm hình tam giác lớp 3 PDF

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *