Bộ đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức kèm file PDF

Bộ đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức kèm file PDF

Bộ đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức kèm file PDF dưới đây sẽ cung cấp cho các em một số đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt để các em ôn tập và chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp tới.

Mời các em tham khảo!

Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 3 số 1

I. ĐỌC – HIỂU (2,0 điểm)

Đọc thầm văn bản sau:

Bài đọc trong đề thi giữa kì số 1
Bài đọc trong đề thi giữa kì số 1

Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

1. Em hiểu thế nào là ngựa choai:

A. Là con ngựa kiêu căng

B. Là con ngựa lười biếng

C. Là con ngựa còn nhỏ

2. Nhân vật nào trong câu chuyện có tính kiêu căng?

A. Ngựa non

B. Thím bò

C. Chó vàng và mèo mướp

3. Thấy ngựa non nhàn rỗi sinh hư, bác nông dân đã làm gì?

A. Bác nông dân không bắt ngựa non làm việc.

B. Bác nông dân cho ngựa non thổ hàng lên chợ.

C. Bác nông dân cho ngựa non nghỉ ở đỉnh dốc.

4. Bài học nhớ đời của ngựa non là gì?

A. Đừng đánh nhau với con vật lớn hơn

B. Kiêu căng, hống hách sẽ bị trừng trị

C. Không nên tranh chỗ mát

5. Theo em, ngựa non có điểm gì đáng chê? Em sẽ khuyên ngựa non điều gì?

II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (3,0 điểm)

1. Điền r/d/gi vào chỗ chấm để hoàn thiện các câu thành ngữ, tục ngữ sau:

a. Làm khi lành, để ……….ành khi đau

b. Thì …………ờ là vàng bạc

c. ………âu tôm nấu với ………..uột bầu

Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon.

2. Điền an/ang vào chỗ chấm và thêm dấu thanh thích hợp.

Chuồn chuồn đi đón cơn mưa

Bỗng dưng gặp sợi nắng trưa dịu d…….

Bỗng dưng gặp gió l…….. th……….

Gom hương lúa chín rải tr……… đồng xa.

Thảo Nguyên

3. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:

dọn dẹp, tưới cây, sạch sẽ, nhà cửa, cây cảnh, xanh tươi, giặt quần áo, thơm tho, nền nhà, nâu bóng, sáng loáng, cánh cửa

Từ ngữ chỉ sự vật ở nhà Từ ngữ chỉ hoạt động ở nhà Từ ngữ chỉ đặc điểm của sự vật và hoạt động ở nhà

4. Đặt 1 câu nếu hoạt động để nói về chú ngựa non trong câu chuyện “Con ngựa kiêu căng”.

5. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống.

Hai đứa nhỏ trong nhà chạy ra 󠇬󠇬⬜ Chúng ríu rít vây quanh bố và bi bô nói chuyện:

– Bố có mua quà cho con không ạ󠇬󠇬 ⬜

– Có, bố có quà cho các con đây 󠇬󠇬⬜

Bỗng cu Hùng hét toáng lên:

– Ôi con rắn 󠇬󠇬⬜ Con rắn to quá󠇬 ⬜ Nó có cắn con không hả bố󠇬󠇬 ⬜

– Không, đó là con rắn giả đấy 󠇬󠇬⬜ Bố mua cho Hùng để Hùng chơi󠇬󠇬 ⬜

III. VIẾT (5,0 điểm)

Em hãy viết bài văn kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe về trí thông minh hoặc khả năng tìm tòi, sáng tạo của con người.

Gợi ý:

– Câu chuyện đó có tên là gì?

– Kể tóm tắt nội dung câu chuyện đó.

– Em ấn tượng nhất với nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao?

– Em rút ra bài học gì cho bản thân mình sau khi đọc câu chuyện đó?

>>> Tải đề thi số 1 miễn phí dưới dạng PDF tại đây!

II. Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 3 số 2

I. ĐỌC – HIỂU (2,0 điểm)

Đọc thầm văn bản sau:

Bài đọc trong đề thi giữa kì số 2
Bài đọc trong đề thi giữa kì số 2

Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

1. Từ nào dưới đây miêu tả tiếng kêu của gà mẹ?

A. Cục cục

B. Cục tác

C. Cục ta

2. Vì sao gà mẹ lại “đi chậm rãi, đắn đo”?

A. Vì gà mẹ muốn nghe ngóng cho rõ.

B. Vì đàn gà con còn non yếu.

C. Vì đàn gà con thấy sợ.

3. Những chi tiết nào trong đoạn trích thể hiện nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của gà con?

A. Vài ba con thò đầu ra ngoài, những cái đầu xinh xinh, lanh lợi được bộ lông sẫm của mẹ bao quanh.

B. Một chú bạo gan trèo lên lưng mẹ, đứng cao ngất nghểu, lấy mỏ rỉa lông cổ mẹ; những con khác, đông hơn, nấp dưới lông tơ, thiu thiu ngủ hoặc khẽ kêu chiêm chiếp.

C. Cả hai đáp án A và B.

3. Em hãy viết 2 – 3 câu văn để nói về gà mẹ trong câu chuyện trên.

II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (3,0 điểm)

1. Gạch chân dưới các từ ngữ chỉ đặc điểm có trong đoạn sau:

Vài ba con thò đầu ra ngoài, những cái đầu xinh xinh, lanh lợi được bộ lông sẫm của mẹ bao quanh. Một chú bạo gan leo trèo lên lưng mẹ, đứng cao ngất nghểu, lấy mỏ rỉa lông cổ mẹ; những con khác, đông hơn, nấp dưới lông tơ, thiu thiu ngủ hoặc khẽ kêu chiêm chiếp.

2. Tô màu vào ô chứa từ ngữ chỉ hoạt động.

chậm rãi ánh nắng gà mẹ chiêm chiếp leo trèo nấp bới đất

3. Đặt câu với 2 từ ngữ em vừa tìm được ở bài tập 2.

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

4. Dựa vào nội dung bài đọc, viết tiếp vào chỗ chấm để tạo thành các câu kể.

a. Những chú gà con…………………………………………………………………….

b. Gà mẹ bởi đất………………………………………………………………………….

c. Để đàn con được an toàn, ……………………………………………………………

5. Điền vần vào chỗ chấm dưới đây và thêm dấu thanh thích hợp:

a. l hoặc n

…o …ê

…ưu …uyến

…ong …anh

…ô …ức

b. ăn hoặc ăng

Con vịt thì bơi b ………… chân

Con lươn, con r………. lấy thân mà bò

Ốc sên lê lết ch…… lo

Thân mềm đến chậm còn co cả nhà.

6. Đặt 1 – 2 câu nêu cảm xúc của em:

a. Khi tham gia luyện tập thể thao

b. Khi chứng kiến hoặc tham gia một trận thi đấu thể thao

III. VIẾT (5,0 điểm)

Ngôi nhà là nơi em sinh ra và lớn lên, ở đó có những người thân yêu luôn che chở, chăm sóc cho em. Em hãy viết đoạn văn tả ngôi nhà mà em đang ở.

Gợi ý:

– Nhà em ở đâu? Gia đình em đã ở đó từ bao giờ?

– Ngôi nhà có những đặc điểm gì nổi bật (mái, tường, cửa sổ, cửa ra vào, màu sắc, cảnh vật xung quanh, phòng bếp, phòng khách, đồ đạc,…)?

– Nêu tình cảm của em với ngôi nhà.

>>> Tải đề thi số 2 miễn phí dưới dạng PDF tại đây!

III. Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 3 số 3

ĐỌC CÂU CHUYỆN SAU:

Bài đọc trong đề thi giữa kì số 3
Bài đọc trong đề thi giữa kì số 3

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu:

Câu 1: Cáo mò ra khỏi cửa hang để làm gì?

A. Cáo đi tìm thức ăn.

B. Cáo đi chơi cùng Quạ.

C. Cáo đi ngao du đến vùng đất mới.

Câu 2: Cáo hỏi thăm Quạ với mục đích gì?

A. Muốn Quạ chia sẻ miếng pho mát cho mình ăn.

B. Muốn chiếm lấy miếng pho mát của Quạ.

C. Muốn xin Quạ nửa miếng pho mát để đem về cho con ăn.

Câu 3: Vì sao Quạ lại kêu lên một tiếng “quạ” sau lời khen của Cáo?

A. Vì nghĩ Cáo chọc đểu mình nên muốn dọa nạt Cáo.

B. Vì thích chí với lời khen của Cáo nên muốn chứng tỏ mình có giọng hát hay.

C. Vì khó chịu với lời khen nên muốn xua đuổi Cáo.

Câu 4: Kết thúc câu chuyện đã cho em thấy Cáo là con vật như thế nào?

A. Hiền lành, tốt bụng.

B. Ngốc nghếch, tham lam.

C. Thông minh, xảo quyệt.

Câu 5: Cáo đã bày ra mưu kế gì để có được miếng pho mát?

Câu 6: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

Câu 7: Nếu em là Quạ, em sẽ nói gì với Cáo?

Câu 8: “Bạn Quạ thân mến ơi, bạn có khỏe không?” thuộc kiểu câu nào?

>>> Tải đề thi số 3 miễn phí dưới dạng PDF tại đây!

Hi vọng bộ đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức kèm file PDF ở trên sẽ giúp các em hoàn thành thật tốt bài thi Tiếng Việt giữa kì 1 và đạt điểm số thật cao.

Những đề thi này và hơn 40 đề luyện tập Tiếng Việt lớp 3 khác được biên soạn rất khoa học và chi tiết trong cuốn 50 đề tăng điểm nhanh Tiếng Việt lớp 3. Quý phụ huynh hãy mua ngay cuốn sách này để hỗ trợ con em mình trong quá trình học môn Tiếng Việt nhé!

Link đọc thử sách: https://drive.google.com/file/d/1uZKEzaQt4Z6GmunTlN4JQ5oY1RCjMHgH/view

Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 3 hàng đầu tại Việt Nam!

Tkbooks.vn

Share

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *