Vở bài tập Toán lớp 5 bài 54: Luyện tập chung về phép cộng trừ số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 bài 54: Luyện tập chung về phép cộng trừ số thập phân

Bài viết dưới đây sẽ giúp các em giải các bài tập trong vở bài tập Toán lớp 5 bài 54 cũng như đưa ra hướng dẫn giải chi tiết theo từng bước để các em có thể áp dụng vào những bài toán tương tự khác.

Hãy cùng tìm hiểu và luyện tập nhé!

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a. 34,28 + 19,47

…………………………

…………………………

…………………………

b. 408,23 – 62,81

…………………………

…………………………

…………………………

c. 17,29 + 14,43 + 9,36

…………………………

…………………………

…………………………

Giải:

a.

   34,28 

+ 19,47 

————

   53,75

Hướng dẫn giải:

Bước 1: Đặt tính

Viết số 34,28 lên trên, số 19,47 xuống dưới.

Căn thẳng các chữ số theo hàng đơn vị, hàng chục, phần thập phân cũng phải thẳng cột.

Bước 2: Cộng từ phải sang trái

  • Hàng phần trăm: 8 + 7 = 15, viết 5, nhớ 1.
  • Hàng phần mười: 2 + 4 = 6, thêm 1 nhớ là 7.
  • Hàng đơn vị: 4 + 9 = 13, viết 3, nhớ 1.
  • Hàng chục: 3 + 1 = 4, thêm 1 nhớ là 5.

Bước 3: Viết kết quả.

b.

    408,23 

–     62,81 

   ————-

    345,42

Hướng dẫn giải:

Bước 1: Đặt tính

Viết số 408,23 lên trên, số 62,81 xuống dưới, thẳng cột với nhau.

Bước 2: Trừ từ phải sang trái

  • Hàng phần trăm: 3 – 1 = 2.
  • Hàng phần mười: 2 − 8 không đủ, mượn 1 từ hàng đơn vị (2 thành 12): 12 – 8 = 41.
  • Hàng đơn vị: 7 – 2 = 5 (vì đã mượn 1 từ 8).
  • Hàng chục: 0 – 6 không đủ, mượn 1 từ hàng trăm (4 thành 3): 10 – 6 = 4.
  • Hàng trăm: 3 – 0 = 3.

Bước 3: Viết kết quả.

c.

   17,29 

+ 14,43 

 ————

   31,72 

+   9,36 

  ————

   41,08

Hướng dẫn giải:

Bước 1: Đặt tính

Viết 3 số thẳng hàng với nhau.

Bước 2: Cộng từ phải sang trái

  • Hàng phần trăm: 9 + 3 + 6 = 18, viết 8, nhớ 1.
  • Hàng phần mười: 2 + 4 + 3 = 9, thêm 1 nhớ là 10, viết 0, nhớ 1.
  • Hàng đơn vị: 7 + 4 + 9 = 20, thêm 1 nhớ là 21, viết 1, nhớ 2.
  • Hàng chục: 1 + 1 = 2, thêm 2 nhớ là 4.

Bước 3: Viết kết quả.

Lưu ý chung:

  • Khi đặt tính, các chữ số cùng hàng phải thẳng cột với nhau.
  • Cộng hoặc trừ từ phải sang trái.
  • Nếu tổng của một cột lớn hơn 10, ta nhớ sang cột tiếp theo.
  • Khi trừ, nếu số trừ lớn hơn số bị trừ, cần mượn 1 từ hàng liền kề bên trái.
  • Luôn căn chỉnh số cho đúng hàng để đảm bảo kết quả chính xác.

Bài 2. Tìm x:

a) x – 3,5 = 2,4 + 1,5

…………………………

…………………………

…………………………

b) x + 6,4 = 27,8 – 8,6

…………………………

…………………………

…………………………

Giải:

a) x – 3,5 = 2,4 + 1,5

x – 3,5 = 3,9

x = 3,9 + 3,5

x = 7,4

Hướng dẫn giải:

a) x – 3,5 = 2,4 + 1,5

Bước 1: Tính tổng bên phải phương trình

Trước tiên, tính 2,4 + 1,5 để đơn giản hóa phương trình.

2,4 + 1,5 = 3,9

Giờ ta có phương trình:

x − 3,5 = 3,9

Bước 2: Tìm x

Để tìm x, ta cần “dời” −3,5 sang vế phải của phương trình.

Khi “dời” −3,5, ta sẽ làm ngược lại phép trừ, tức là cộng 3,5 vào cả hai vế:

x = 3,9 + 3,5

Bước 3: Tính tổng

3,9 + 3,5 = 7,4

Kết luận: x = 7,4

b) x + 6,4 = 27,8 – 8,6

x + 6,4 = 19,2

x = 19,2 − 6,4

x = 12,8

b) x + 6,4 = 27,8 – 8,6

Bước 1: Tính hiệu bên phải phương trình

Trước tiên, tính 27,8 − 8,6 để đơn giản hóa phương trình.

27,8 − 8,6 = 19,2

Giờ ta có phương trình:

x + 6,4 = 19,2

Bước 2: Tìm x

Để tìm x, ta cần “dời” +6,4 sang vế phải của phương trình.

Khi “dời” +6,4, ta sẽ làm ngược lại phép cộng, tức là trừ 6,4 vào cả hai vế:

x = 19,2 − 6,4

Bước 3: Tính hiệu

19,2 − 6,4 = 12,8

Kết luận:

x = 12,8

Lưu ý chung:

  • Khi tìm x, ta cần thực hiện phép tính ở vế phải trước.
  • Sau đó, sử dụng phép toán ngược để tìm x.
  • Khi x bị trừ một số, ta cộng số đó vào kết quả để tìm x.
  • Khi x được cộng một số, ta trừ số đó ra khỏi kết quả để tìm x.
  • Luôn kiểm tra lại bằng cách thay giá trị x vào phương trình gốc.

Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 14,75 + 8,96 + 6,25

= ……………………………………………………..

= ……………………………………………………..

b) 66,79 – 18,89 – 12,11

= ……………………………………………………..

= ……………………………………………………..

Giải:

a) 14,75 + 8,96 + 6,25

= (14,75 + 6,25) + 8,96

= 21,00 + 8,96= 29,96

b) 66,79 – 18,89 – 12,11

= 66,79 − (18,89 + 12,11)

= 66,79 − 31,00= 35,79

Hướng dẫn giải:

a) 14,75 + 8,96 + 6,25

Bước 1: Nhóm các số có tổng tròn chục

Quan sát các số: 14,75; 8,96 và 6,25, ta thấy (14,75 + 6,25) cộng với nhau tạo thành số tròn chục.

Bước 2: Tính tổng của nhóm số đầu tiên

14,75 + 6,25 = 21,00

Bước 3: Cộng với số còn lại

21,00 + 8,96 = 29,9

Kết luận:

14,75 + 8,96 + 6,25 = 29,96

b) 66,79 – 18,89 – 12,11

Bước 1: Nhóm các số để tính hiệu dễ dàng hơn

Ta nhóm (18,89 + 12,11) thành một nhóm vì hai số này tạo thành tổng tròn chục.

Bước 2: Tính tổng trong ngoặc trước

18,89 + 12,11 = 31,00

Bước 3: Thực hiện phép trừ

66,79 − 31,00 = 35,79

Kết luận:

66,79 – 18,89 – 12,11 = 35,79

Tóm tắt phương pháp làm bài:

  • Nhóm các số có tổng tròn chục hoặc dễ tính trước.
  • Thực hiện phép tính theo từng bước, ưu tiên tính tổng hoặc hiệu trong ngoặc trước.
  • Viết kết quả cuối cùng.

Bài 4.

Tổng diện tích của ba vườn cây là 5,4ha. Diện tích của vườn cây thứ nhất là 2,6ha. Diện tích của vườn cây thứ hai bé hơn diện tích của vườn cây thứ nhất là 0,8ha. Hỏi diện tích của vườn cây thứ ba bằng bao nhiêu mét vuông ? (Giải bằng hai cách).

Bài giải

Cách 1:

……………………………………………………..……………………………………………………..……………………………………………………..……………………………………………………..……………………………………………………..……………………………………………………..……………………………………………………..……………………………………………………..……………………………………………….

Cách 2:

……………………………………………………..……………………………………………………..……………………………………………………..……………………………………………………..……………………………………………………..……………………………………………………..……………………………………………………..……………………………………………………..……………………………………………….………………………………………

Giải:

Cách 1: Tìm diện tích từng vườn rồi tính diện tích vườn thứ ba

Diện tích vườn cây thứ hai là:

2,6 − 0,8 = 1,8 (ha)

Tổng diện tích hai vườn cây đầu là:

2,6 + 1,8 = 4,4 (ha)

Diện tích vườn cây thứ ba là:

5,4 − 4,4 = 1,0 (ha)

Đổi 1 ha sang mét vuông:

1,0 × 10.000 = 10.000 (m²)

Đáp số: 10.000 m²

Cách 2: Tính diện tích vườn thứ ba trực tiếp

Diện tích vườn cây thứ ba là:

5,4 – [2,6 + (2,6 − 0,8)] = 5,4 − (2,6 + 1,8) = 5,4 − 4,4 = 5,4 – 4,4 = 1,0 (ha)

Đổi sang mét vuông:

1,0 × 10.000 = 10.000 (m²)

Đáp số: 10.000 m²

🔹 Tóm tắt phương pháp làm bài:

  • Cách 1: Tìm từng diện tích vườn rồi tính vườn thứ ba.
  • Cách 2: Đặt phương trình tổng diện tích rồi tính vườn thứ ba trực tiếp.

Cuối cùng, đổi kết quả từ ha sang mét vuông.

📌 Lưu ý:

1 ha = 10.000 m², nhớ đổi đơn vị cuối cùng.

Cách 2 giúp tìm nhanh hơn, phù hợp với các bài toán tổng quát hơn.

Hy vọng bài viết Vở bài tập Toán lớp 5 bài 54: Luyện tập chung về phép cộng trừ số thập phân ở trên đã giúp các em hiểu rõ cách đặt tính, thực hiện phép tính và tìm ra phương pháp giải nhanh, chính xác các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ số thập phân.

Để thực hành nhiều bài tập hơn nữa, các em có thể tham khảo thêm cuốn sách 50 đề tăng điểm nhanh Toán lớp 5 của Tkbooks nhé!

Link đọc thử sách: https://drive.google.com/file/d/1bD2vpRYqsx_Sqyi5Ww72Bgb4i58BrziO/view

Link đặt mua sách với giá ưu đãi: https://luyende.tkbooks.vn/lop5

Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 5 hàng đầu tại Việt Nam!

Tkbooks.vn

Share

Một suy nghĩ về “Vở bài tập Toán lớp 5 bài 54: Luyện tập chung về phép cộng trừ số thập phân

  1. Pingback: Giải bài tập Toán lớp 5 bài 119 trang 43 Kết nối tri thức

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Nguyễn Thị Thu Thanh

Em là chuyên viên Chăm sóc khách hàng của Tkbooks.

Em đang online. Anh chị cần hỗ trợ gì cứ nhắn ạ!

Powered by WpChatPlugins