Soạn Tiếng Anh lớp 8 Unit 2: A closer look 2 trang 21

Soạn Tiếng Anh lớp 8 Unit 2: A closer look 2 trang 21 kèm đáp án

Bài soạn Tiếng Anh lớp 8 Unit 2: A closer look 2 trang 21 dưới đây sẽ giúp các em học sinh sẽ được tìm hiểu sâu hơn về cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành và cách phân biệt nó với thì quá khứ đơn qua các bài tập và đáp án cho phần A closer look 2 trong Unit 2.

Mời các em tham khảo!

>>> Xem thêm:

Sách Tiếng Anh lớp 8 Global Success PDF kèm đáp án chi tiết

Soạn Tiếng Anh lớp 8 Unit 1: Leisure Time dịch sang Tiếng Việt

I. Tiếng Anh lớp 8 Unit 2 – Grammar

Comparative adverbs

Remember!

– For most adverbs (often with two or more syllables), we make comparative forms by adding more.

Example:

  • slowly → more slowly
  • carefully → more carefully

–  For adverbs that have the same forms as adjectives like fast, hard, soon, etc., we make comparative forms by adding -er.

Example:

  • fast → faster
  • hard → harder

– Some irregular adverbs:

  • well → better
  • badly → worse

II. Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 2: A closer look 2 và đáp án

1. Write the comparative forms of the adverbs in the table below. (Viết các dạng so sánh của các trạng từ trong bảng dưới đây.)

Adverbs Comparative forms
long longer
high higher
late later
quickly more quickly
frequently more frequently
early earlier
much more
little less

II. Complete the sentences with the comparative forms of the adverbs in brackets. (Dịch: Hoàn thành các câu với dạng so sánh của các trạng từ trong ngoặc.)

  1. Mai dances (beautifully)_________ than Hoa does.
  2. Please write (clearly)_________. I can’t read it.
  3. Life in the city seems to move (fast)_________ than that in the countryside.
  4. If you want to get better marks, you must work much (hard)________.
  5. Today it’s raining (heavily)________ than it was yesterday.

Đáp án

  1. Mai dances more beautifully than Hoa does. (Mai nhảy đẹp hơn Hoa.)
  2. Please write more clearly. I can’t read it. (Vui lòng viết rõ ràng hơn. Tôi không thể đọc được.)
  3. Life in the city seems to move faster than that in the countryside. (Cuộc sống ở thành phố dường như di chuyển nhanh hơn so với ở nông thôn.)
  4. If you want to get better marks, you must work much harder. (Nếu bạn muốn đạt điểm cao hơn, bạn phải làm việc chăm chỉ hơn.)
  5. Today it’s raining more heavily than it was yesterday. (Hôm nay trời mưa nặng hạt hơn so với hôm qua.)

3. Complete the sentences with suitable comparative forms of the adverbs from the box. (Hoàn thành các câu với dạng so sánh phù hợp của các trạng từ từ hộp.)

early carefully soundly quietly fast
  1. After his accident last month, he drives________ now.
  2. A horse can run_______ than a buffalo.
  3. You’re too loud. Can you speak a bit________?
  4. After working hard all day on the farm, we slept________ than ever before.
  5. The farmers started harvesting their crops_________ than expected.

Đáp án

  1. After his accident last month, he drives more carefully now. (Sau tai nạn tháng trước, bây giờ anh ấy lái xe cẩn thận hơn.)
  2. A horse can run faster than a buffalo. (Ngựa có thể chạy nhanh hơn trâu.)
  3. You’re too loud. Can you speak a bit more quietly? (Bạn đang nói quá to. Bạn có thể nói nhỏ hơn một chút không?)
  4. After working hard all day on the farm, we slept more soundly than ever before. (Sau khi làm việc vất vả cả ngày trên trang trại, chúng tôi đã ngủ say hơn bao giờ hết.)
  5. The farmers started harvesting their crops earlier than expected. (Nông dân bắt đầu thu hoạch mùa màng sớm hơn dự kiến.)

4. Read the situations and complete the sentences using the comparative forms of the adverbs in brackets. (Đọc các tình huống và hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng so sánh của các trạng từ trong ngoặc.)

  1. The red car can run 200 km/h while the black car can run 160 km/h.

→ The red car can run____________________________________. (fast)

  1. Nick can jump 1.5 m high while Tom can jump only 1.3 m.

→ Nick can jump_______________________________. (high)

  1. Mai and Hoa both did well on the exam. Hoa got 80% of the answers correct and Mai got 90%.

→ Mai did_________________________________. (well)

  1. My dad expected the workers to arrive at 7 a.m. But they arrived at 6:30 a.m.

→ The workers arrived_____________________________. (early)

  1. The buses run every 15 minutes. The trains run every 30 minutes.

→ The buses run_____________________________. (frequently)

Đáp án

1. The red car can run 200 km/h while the black car can run 160 km/h.

→ The red car can run faster. (Xe màu đỏ có thể chạy nhanh hơn.)

2. Nick can jump 1.5 m high while Tom can jump only 1.3 m.

→ Nick can jump higher. (Nick có thể nhảy cao hơn.)

3. Mai and Hoa both did well on the exam. Hoa got 80% of the answers correct and Mai got 90%.

→ Mai did better. (Mai đã làm bài tốt hơn.)

4. My dad expected the workers to arrive at 7 a.m. But they arrived at 6:30 a.m.

→ The workers arrived earlier. (Các công nhân đã đến sớm hơn.)

5. The buses run every 15 minutes. The trains run every 30 minutes.

→ The buses run more frequently. (Xe buýt chạy thường xuyên hơn.)

5. Work in pairs. Ask and answer to find out who: (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời để tìm ra ai:)

– can run faster (có thể chạy nhanh hơn)

– can jump higher (có thể nhảy cao hơn)

– stays up later at night (thức khuya hơn vào ban đêm)

– gets up earlier in the morning (dậy sớm hơn vào buổi sáng)

Example:

A: How fast can you run?

B: I can run 15 kilometres an hour.

A: OK, you can run faster than me.

Report your results to the class.

(Ví dụ:

A: Bạn có thể chạy nhanh bao nhiêu?

B: Tôi có thể chạy 15 km/giờ.

A: OK, bạn chạy nhanh hơn tôi.

Báo cáo kết quả của bạn cho cả lớp.)

Đáp án

A: How fast can you run?

B: I can run 15 kilometers an hour.

A: OK, you can run faster than me.

(A: Bạn chạy nhanh được bao nhiêu?

B: Mình có thể chạy 15 km một giờ.

A: OK, bạn chạy nhanh hơn mình.)

A: How high can you jump?

B: I can jump 1 meter high.

A: You can jump higher than me.

(A: Bạn có thể nhảy cao bao nhiêu?

B: Mình có thể nhảy cao 1 mét.

A: Bạn nhảy cao hơn mình.)

A: What time do you usually go to bed?

B: I usually stay up until 11 PM.

A: You stay up later than me.

(A: Bạn thường đi ngủ lúc mấy giờ?

B: Mình thường thức đến 11 giờ tối.

A: Bạn thức khuya hơn mình.)

A: What time do you get up in the morning?

B: I get up at 6 AM.

A: You get up earlier than me.

(A: Bạn dậy lúc mấy giờ vào buổi sáng?

B: Mình dậy lúc 6 giờ sáng.

A: Bạn dậy sớm hơn mình.)

Report to the class:

After discussing, you can report your findings like this:

My partner can run faster than me; they can run 15 kilometers an hour.

My partner can jump higher than me; they can jump 1 meter high.

My partner stays up later at night, usually until 11 PM.

My partner gets up earlier in the morning, around 6 AM.

(Báo cáo với cả lớp:

Sau khi thảo luận, bạn có thể báo cáo kết quả của mình như sau:

Bạn của mình chạy nhanh hơn mình; bạn ấy chạy được 15 km một giờ.

Bạn của mình nhảy cao hơn mình; bạn ấy có thể nhảy cao 1 mét.

Bạn của mình thức khuya hơn mình, thường đến 11 giờ tối.

Bạn của mình dậy sớm hơn mình, khoảng 6 giờ sáng.)

Hi vọng bài soạn Tiếng Anh lớp 8 Unit 2: A closer look 2 trang 21 trên không chỉ giúp các em nắm vững cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành mà còn rèn luyện khả năng phân biệt giữa thì này với thì quá khứ đơn thông qua các bài tập thực hành đa dạng.

Đừng quên tham khảo cuốn sách Làm Chủ Kiến Thức Tiếng Anh Bằng Sơ Đồ Tư Duy Lớp 8 Tập 1 và Tập 2 để củng cố kiến thức cũng như nâng cao điểm số môn Tiếng Anh của mình các em nhé!

Link đọc thử sách: https://drive.google.com/file/d/1w5YhcY2YoF2ozVd_-LtDtZ7WkNtAPa_S/view

Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 8 hàng đầu tại Việt Nam!

Tkbooks.vn

Share

Một suy nghĩ về “Soạn Tiếng Anh lớp 8 Unit 2: A closer look 2 trang 21

  1. Pingback: Sách Tiếng Anh lớp 8 Global Success PDF kèm đáp án chi tiết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *