Số phức là gì? Lý thuyết, bài tập và cách giải cực chi tiết

Số phức là gì? Lý thuyết, bài tập và cách giải cực chi tiết

Số phức là kiến thức rất quan trọng trong chương trình Toán học THPT. Kiến thức này xuất hiện trong khoảng 10% các bài toán và câu hỏi trong đề thi THPT Quốc Gia, vì thế các em cần nắm chắc phần này để đạt được điểm số tối ưu.

Dưới đây là toàn bộ kiến thức về Số phức bao gồm số phức là gì, phép cộng trừ nhân chia số phức và bài tập về số phức. Các em hãy lưu lại và ôn luyện thường xuyên để nắm chắc kiến thức nhé!

I. SỐ PHỨC LÀ GÌ?

1. Khái niệm số phức

Mỗi biểu thức dạng a + bi, trong đó a, b ∈ R, i2 = -1 được gọi là một số phức.

Đối với số phức z = a + bi, ta nói a là phần thực, b là phần ảo của z.

Tập hợp các số phức ký hiệu là C.

Lưu ý:

  • z là số thực khi b = 0
  • z là số ảo (thuần ảo) khi a = 0.
  • Số 0 vừa là số thực vừa là số ảo.
Ví dụ về số phức
Ví dụ về số phức

2. Hai số phức bằng nhau

Cho hai số phức z1 = a + bi (a;b ∈ R ) và z1 = c + di (c;d ∈ R).

Ta có z1 = z2 ⇔ a = c và b = d.

3. Biểu diễn hình học số phức

Số phức z = a + bi (a;b ∈ R) được biểu diễn bởi điểm M(a;b) hay bởi → u = (a;b) trong mặt phẳng tọa độ.

Biểu diễn hình học
Biểu diễn hình học

4. Phép cộng và phép trừ số phức

Cho hai số phức z1 = a + bi (a;b ∈ R ) và z2 = c + di (c;d ∈ R). Khi đó:

  • z₁ + z₂ = (a + c) + (b + d).i.

  • z₁ – z₂ = (a – c) + (b – d).i.

Số đối của số phức z = a + b.i là: -z = -a – b.i.

Ví dụ về phép cộng trừ số phức
Ví dụ về phép cộng trừ số phức

5. Phép nhân số phức

z₁.z₂ = (a + b.i)(c + d.i) = (ac − bd) + (ad +bc).i .

k.z = k.(a + b.i) = k.a + k.b.i (k∈R).

Đặc biệt: 0.z = 0 với ∀z.

Ví dụ về phép nhân số phức
Ví dụ về phép nhân số phức

6. Số phức liên hợp

Số phức liên hợp
Số phức liên hợp

7. Môđun của số phức

Môđun của số phức z = a + bi ( a;b ∈ R ) là số thực không âm √(a2 + b2) và được ký hiệu là:

|z| = √(a2 + b2)

Một số tính chất:

Tính chất của module số phức
Tính chất của module số phức
Ví dụ về môđun số phức
Ví dụ về môđun số phức

8. Chia hai số phức

Cách chia hai số phức
Cách chia hai số phức
Ví dụ về phép chia số phức
Ví dụ về phép chia số phức

9. Lũy thừa đơn vị ảo i

iº = 1, i1 = i, i² = -1, i3 = i².i = -i, … ,

i4n = 1, i4n+1 = i, i4n+2 = -1, i4n+3 = -i, ∀n∈N*.

Do đó: in ∈ {−1;1;-I;i},∀n∈N*.

II. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI VỚI HỆ SỐ THỰC

1. Căn bậc hai của số thực âm

Tương tự căn bậc hai của một số thực dương, từ đẳng thức i2 = −1, ta nói i là một căn bậc hai của −1 ; − i cũng là một căn bậc hai của −1, vì (−i)2 = -1.

Từ đó, ta xác định được căn bậc hai của các số thực âm, chẳng hạn:

  • Căn bậc hai của –2 là ±i√2, vì (±i√2)2 = -2
  • Căn bậc hai của –3 là ±i√3, vì (±i√3)2 = -3
  • Căn bậc hai của –4 là ±i√4, vì (±i√4)2 = -4.

Tổng quát, các căn bậc hai của số thực a âm là: ±i√|a|

2. Phương trình bậc hai với hệ số thực

Cho phương trình bậc hai ax’+ bx + c = 0 với a,b,c ∈ R và a ≠ 0.

Xét biệt thức Δ = b2 – 4ac của phương trình. Ta thấy:

Phương trình bậc hai với hệ số thực
Phương trình bậc hai với hệ số thực
Ví dụ về phương trình bậc hai với hệ số thực
Ví dụ về phương trình bậc hai với hệ số thực

III. QUỸ TÍCH SỐ PHỨC

Tìm tất cả các số phức z có môdun nhỏ nhất thỏa mãn điều kiện cho trước:

  • Bước 1: Tìm tập hợp điểm M(x;y) biểu diễn số phức z = x + yi để được mối liên hệ x, y.
  • Bước 2: Dựa vào mối liên hệ giữa x và y ở bước 1 để tìm |z|min và |z|max.

IV. DẠNG LƯỢNG GIÁC CỦA SỐ PHỨC

1. Khái niệm về dạng lượng giác của số phức

Số phức z = r(cosφ + isinφ) được gọi là dạng lượng giác của số phức.

Trong đó:

  • r: là module của số phức.
  • φ : là argument của số phức.

2. Cách chuyển đổi một số phức từ dạng đại số sang dạng lượng giác

Để chuyển số phức z = a + bi sang dạng lượng giác z = r(cosφ + isinφ) ta phải tìm được module và argument của số phức.

Bằng việc đồng nhất biểu thức hai số phức, ta có:

Cách chuyển số phức sang dạng lượng giác
Cách chuyển số phức sang dạng lượng giác

3. Nhân và chia số phức dưới dạng lượng giác

Cho hai số phức z = r(cosφ + isinφ) và z’ = r'(cosφ’ + isinφ’) với r; r’ > 0.

Ta có z.z’ = r.r'[cos(φ + φ’) + isin(φ + φ’)];

z/z’ = r/r’[cos(φ – φ’) + isin(φ – φ’)];

4. Công thức Moivre

Với n∈N* thì:

[r(cosφ + isinφ)]n = rn(cos nφ + isin nφ)

5. Căn bậc hai của số phức dưới dạng lượng giác

Căn bậc hai của số phức z = r(cosφ + isinφ) với r > 0 là:

√r.(cosφ/2 + isin φ/2) và

-√r.(cosφ/2 + isin φ/2) = √r.[(cos(φ/2 + π)  + isin (φ/2 + π)].

V. Bài tập

Dưới đây là một số dạng toán cơ bản về Số phức để các em luyện tập:

Bài tập số phức
Bài tập số phức

Các dạng toán khác về Số phức được ghi chú và diễn giải rất đầy đủ trong cuốn sách Sổ tay Toán học cấp 3 All in one của Tkbooks. Các bạn hãy mua ngay cuốn sách này về để ôn luyện các dạng toán này tốt hơn nhé!

Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo cho học sinh cấp 3 hàng đầu tại Việt Nam.

Tkbooks.vn

Share

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *