Bộ 5 đề thi Toán lớp 1 giữa học kì 2 cho các bé luyện tập

Nghỉ Tết âm lịch xong quay trở lại trường học là lúc các bé lớp 1 chuẩn bị bước vào kỳ thi giữa học kì 2 nên trong Tết, các bố mẹ hãy cho con luyện tập làm các bài toán trong bộ 5 đề thi dưới đây để các bé không bị quên kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi Toán giữa học kì 2 nhé!

I. Bộ 5 đề thi Toán lớp 1 giữa học kì 2

1. Đề số 1

Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm ( 1đ)

20;….;….; 23 ;….;….;….;….; 28 ;….;….

31;….;….;….; 35 ;….;….;….;….;….;….; 42

Bài 2: Viết số (theo mẫu) (1 đ)

Hai mươi lăm: 25

Năm mươi:

Ba mươi hai:

Sáu mươi sáu:

49: bốn chín

55:

21:

73:

Bài 3: Đặt tính rồi tính (2đ)

20 + 30 = ………………..

40 + 50 = …………………

80 – 40 = …………………

17 – 5 = ……………………

Bài 4: Tính (2đ)

20 + 50 = …………………..

70 – 30 = …………………….

10 + 20 + 30 = …………….

90 – 30 + 20 = ……………..

40 cm + 40 cm = …………

80 cm – 60 cm = …………

Bài 5: Điền dấu >,<, = ? (2đ)

80……60

70 – 20…….40

50 – 20….30

60…….30 + 20

Bài 6: Vẽ 3 điểm ở trong hình vuông, về 2 điểm ở ngoài hình vuông. (0,5đ)

 

Bài 7: Tổ Một làm được 20 lá cờ, tổ Hai làm được 10 lá cờ. Hỏi cả hai tổ làm được tất cả bao nhiêu lá cờ? (1,5đ)

2. Đề số 2

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

  1. Số liền trước số 3 là 12
  2. Số liền sau số 21 là 20
  3. 87 gồm có 8 chục và 7 đơn vị
  4. 16 < 10+5
  5. Số 25 đọc là “Hai mươi lăm”
  6. 23 cm + 12 cm = 35 cm

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

24 + 15 = ………………………..

10 + 9 = ………………………….

12 – 2 = ………………………….

90 – 40 = ………………………..

Bài 3. Tính nhẩm:

11 + 3 – 4 = ………………………….

17 – 5 – 1 = …………………………

30 cm – 20 cm = …………………..

15 – 2 + 3 = …………………………

19 – 6 + 6 = …………………………

12 cm + 6 cm = ……………………

Bài 4: Hồng có 16 que tính. Hồng được bạn cho thêm 2 que tính. Hỏi Hồng có bao nhiêu que tính?

Bài 5: Hãy vẽ một đoạn thẳng dài 4 cm rồi đặt tên cho đoạn thẳng đó.

Bài 6: Hãy viết một số có hai chữ số sao cho chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 9.

3. Đề số 3

Bài 1: Tính:

      40                              80                    19

+                               –                           –

     30                              40                       6

_______                 ________           _______

 

30 + 20 – 10 = ………………..

13 + 2 – 3 = ……………………

Bài 2: Đọc số

+ 19: ………………………

+ 70: ………………………

+ Mười một: ……………

+ Mười chín: ……………

Bài 3: Vẽ hai điểm ở trong đường tròn.

           Vẽ ba điểm ở ngoài đường tròn.

 

Bài 4: Điền dấu thích hợp (<, >, =) vào ô trống:

20 – 20 …. 10

13 + 6 …. 19

18 cm – 2 cm …. 15 cm

10 cm + 20 cm …. 40 cm

Bài 5: Trong vườn nhà Nam trồng 20 cây bưởi và 30 cây cam. Hỏi trong vườn nhà Nam trồng được tất cả bao nhiêu cây?

Bài 6: Điền +, -?

50 …. 20 = 30

30 …. 10 = 40

4. Đề số 4

Bài 1: Tính nhấm:

17cm + 2cm = ……..

15 – 5 + 8 = …………

6 + 12 – 5 = …………

13 + 5 – 7 = …………

12 + 4 – 5 = ………..

18 – 4 – 3 = ………..

17 – 3 – 2 = ………..

12 + 4 + 3 = ………..

Bài 2: Nối theo mẫu:

                     13 + 5                                           17

 

                     19 – 6                                            18

                                                                 

                      13 + 6                                           12

                                                                 

                     16 – 4                                             19

                                                                 

                     17 – 3                                             14

Bài 3: Điền vào ô trống:

12 + 5                – 7

19 – 8               + 3

Bài 4: Lan có 30 nhãn vở, mẹ mua thêm cho Lan thêm 2 chục nhãn vở nữa. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu nhãn vở?

Bài 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

12 + 3 = 19 –

5 – 4 >               – 8

13 + 1 17 HA

15 – 3 =               + 10

13 +              < 17 – 4

5. Đề số 5

A. Phần Trắc nghiệm khách quan (5đ):

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu 1: Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị:

  1. 1 chục và 2 đơn vị
  2. 2 chục và 1 đơn vị
  3. 1 và 2
  4. 2 và 1

Câu 2: 14 cm + 5 cm = ?

  1. 18 cm
  2. 19 cm
  3. 19
  4. 1

Câu 3: Dưới ao có 5 con vịt, trên bờ có 3 con vịt. Hỏi tất cả có mấy con vịt?

  1. 2 con
  2. 6 con
  3. 8 con
  4. 9 con

Câu 4: Số liền sau của sổ 14 là số nào?

  1. 16
  2. 12
  3. 15
  4. 13

Câu 5: Trong các số : 70, 40, 50, 50, 30, số bé nhất là:

  1. 70
  2. 40
  3. C. 30
  4. 20

Câu 6: 10 – 4 – 3 =?

  1. 6
  2. 2
  3. 3
  4. 5

Câu 7: 6 + 2 – 5 = ?

  1. 3
  2. 8
  3. 10
  4. 4

Câu 8: 10 = 6 + ?

  1. 7
  2. 6
  3. 5
  4. 4

Câu 9: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm? 16 – 4……11

  1. >
  2. <
  3. =

Câu 10: Lan hái được 20 bông hoa, Mai hái được 10 bông hoa. Họi cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa?

  1. 20 bông
  2. 30 bông
  3. 40 bông
  4. 10 bông

B. Phần tự luận ( 5đ).

Các dạng toán trong đề thi Toán lớp 1 giữa học kì 2 ở trên đều có rất chi tiết, đầy đủ kèm hình ảnh minh hoạ đẹp mắt, trực quan trong bộ sách Pomath – Toán tư duy cho trẻ em 6 – 7 tuổi (Tập 1 + 2). Bố mẹ hãy nhanh tay mua cho con bộ sách cực chất lượng này để các bé luyện tập trước khi  bước vào kỳ thi giữa học kì 2 nhé!

Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo cho học sinh hàng đầu tại Việt Nam.

Xem thêm: 

TkBooks

Share

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *