Bài tập toán lớp 5 học kì I Kết nối tri thức có đáp án PDF

Bài tập toán lớp 5 học kì I Kết nối tri thức có đáp án PDF

Bài tập toán lớp 5 học kì I Kết nối tri thức có đáp án PDF là tài liệu quan trọng giúp các em học sinh lớp 5 tự kiểm tra, đánh giá năng lực và kịp thời điều chỉnh phương pháp học tập để học tốt hơn môn Toán ở trên lớp.

Mời các em tham khảo!

I. Bài tập về số tự nhiên

♦ Bài 1: Cho số 725, viết thêm các chữ số 1; 6 và 9 vào trước, sau hoặc giữa các chữ số của số đã cho để được số lớn nhất, đó là số nào?

Đáp án:

Để được số lớn nhất, các chữ số ở bên trái càng lớn càng tốt.

1 < 7, 1 < 2, 1 < 5 nên viết 1 sau 5 được: 7251.

6 < 7, 6 > 2 nên viết 6 sau 7, trước 2, được: 76251.

9 > 7 nên viết 9 trước 7, được 976251 là số lớn nhất.

Đáp số: 976251

♦  Bài 2: Cho số: 1020304506, xóa đi 4 chữ số để được số bé nhất, đó là số nào?

Đáp án:

Để được số bé nhất, các chữ số ở bên trái càng bé càng tốt.

Xóa ba chữ số 1; 2; 3 được số bé nhất là: 0004506, tức là 4506.

4 < 5 nên xóa thêm 5, được số bé nhất là: 406.

Đáp số: 406

♦ Bài 3: Viết số tự nhiên bé nhất có 5 chữ số khác nhau và có tổng các chữ số bằng 17.

Đáp án:

Số tự nhiên bé nhất có 5 chữ số khác nhau là 10234, có tổng các chữ số bằng 1 + 2 + 3 + 4 = 10, thiếu 17 – 10 = 7 đơn vị.

Ta cần tăng thêm 7 đơn vị vào các hàng từ phải sang trái: 4 thành 9 (thêm 5); 3 thành 5 (thêm 2).

Ta được số bé nhất là: 10259

Đáp số: 10259

♦ Bài 4: Viết số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau và có tổng các chữ số bằng 21.

Đáp án:

Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là 98765, có tổng các chữ số bằng 9 + 8 + 7 + 6 + 5 = 35, thừa 35 – 21 = 14 đơn vị.

Ta cần giảm 14 đơn vị ở các hàng từ phải sang trái: 5 thành 0 (giảm 5); 6 thành 1 (giảm 5); 7 thành 3 (giảm 4).

Ta được số lớn nhất thỏa mãn đề bài là: 98310.

Đáp số: 98310

♦ Bài 5: Tìm một số tự nhiên có 2 chữ số, biết rằng: Nếu viết thêm số 12 vào trước số đó ta được số mới mà tổng của nó với số phải tìm bằng 1372.

Đáp án:

Khi viết thêm 12 vào trước một số có hai chữ số thì số đó tăng thêm 1200 đơn vị, ta có sơ đồ:

Số phải tìm: |————-|

Số mới: |————-|—-1200—-|

Tổng: 1372

Hai lần số phải tìm là: 1372 – 1200 = 172

Số phải tìm là: 172 : 2 = 86

Đáp số: 86

♦ Bài 6: Từ các chữ số 0; 1; 2; 3, viết được bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số?

Đáp án:

Chữ số hàng trăm có 3 cách chọn (khác 0).

Với mỗi cách chọn chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục có 4 cách chọn.

Với mỗi cách chọn chữ số hàng trăm và hàng chục, chữ số hàng đơn vị có 4 cách chọn.

Vậy ta viết được: 3 x 4 x 4 = 48 (số)

Đáp số: 48 số.

II. Bài tập về các phép tính với số tự nhiên

♦  Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện:

a) 1234 + 999 – 235

b) 12345 – 9998 + 1999

Đáp án:

a) 1234 + 999 – 235 = 1234 + 1000 – 1 – 235 = 2234 – 1 – 235 = 2233 – 235 = 2233 – 233 – 2 = 2000 – 2 = 1998

b) 12345 – 9998 + 1999 = 12345 – 10000 + 2 + 2000 – 1 = 2345 + 2 + 2000 – 1 = 4347 – 1 = 4346

Đáp số:

a) 1998

b) 4346

♦ Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện:

a) 5 x 25 x 8 888

b) 64 064 x 125 x 5

Đáp án:

a) 5 x 25 x 8 888 = 5 x 25 x 2 x 4 x 1 111 = 5 x 2 x 25 x 4 x 1 111 = 5 x 2 x (25 x 4) x 1 111 = 10 x 100 x 1 111 = 1 111 000

b) 64064 x 125 x 5 = 4 x 8 x 2002 x 125 x 25 = 4 x 25 x 8 x 125 x 2002 = 4 x 25 x (8 x 125) x 2002 = 100 x 1000 x 2002 = 100 000 x 2002 = 200 200 000

Đáp số:

a) 1 111 000

b) 200 200 000

♦ Bài 3: Tính giá trị của các biểu thức:

a) 9 + 9 – (9 x 9 + 9) : 9 + 9 x 9

b) 1 + 2 x (3 + 4 x 5) – 6 x 7 + (8 x 9 – 10)

Đáp án:

a) 9 + 9 – (9 x 9 + 9) : 9 + 9 x 9

= 9 + 9 – 90 : 9 + 9 x 9

= 9 + 9 – 10 + 81

= 18 – 10 + 81

= 8 + 81

= 89

b) 1 + 2 x (3 + 4 x 5) – 6 x 7 + (8 x 9 – 10)

= 1 + 2 x (3 + 20) – 6 x 7 + (72 – 10)

= 1 + 2 x 23 – 6 x 7 + 62

= 1 + 46 – 42 + 62

= 47 – 42 + 62

= 5 + 62

= 67

Đáp số:

a) 89

b) 67

♦ Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện:

a) 662 x 999

b) 6 543 x 2 001

Đáp án:

a) 362 x 999 = 362 x (1000 – 1)

= 362 x 1000 – 362 x 1

= 362 000 – 362

= 361 638

b) 6 543 x 2 001 = 6 543 x (2 000 + 1)

= 6 543 x 2 000 + 6 543 x 1

= 13 086 000 + 6 543

= 13 092 543

Đáp số:

a) 361 638

b) 13 092 543

♦ Bài 5: Bạn Minh nhân một số tự nhiên với 123, nhưng khi đặt tính Minh lại viết các tích riêng thẳng cột nên kết quả sai là 1926. Hỏi kết quả đúng là số nào?

Đáp án:

Khi viết các tích riêng thẳng cột, Minh đã nhân thừa số thứ nhất với 1 + 2 + 3 = 6 nên được kết quả là 1926.

Vậy thừa số thứ nhất là: 1926 : 6 = 321

Kết quả đúng là: 321 x 123 = 39 483

Đáp số: 39 483

♦ Bài 6: Bạn Hùng nhân một số tự nhiên với 45, nhưng khi đặt tính Hùng lại viết các tích riêng thẳng cột nên kết quả bị giảm đi 44 424 đơn vị. Hỏi kết quả đúng là số nào?

Đáp án:

Khi viết các tích riêng thẳng cột, Hùng đã nhân thừa số thứ nhất với 4 + 5 = 9, do đó kết quả sẽ giảm đi 45 – 9 = 36 lần thừa số thứ nhất.

Vậy thừa số thứ nhất là: 44 424 : 36 = 1 234.

Kết quả đúng là: 1 234 x 45 = 55 530

Đáp số: 55 530

III. Bài tập về dãy số và bài toán tìm X

♦ Bài 1: Dãy số dưới đây có bao nhiêu số hạng?

3; 7; 11; 15; …; 2023

Đáp án:

Nhận thấy: 7 – 3 = 4; 11 – 7 = 4; 15 – 11 = 4; …

Vậy đây là dãy số cách đều có mỗi khoảng cách bằng 4.

Khoảng cách từ số đầu đến số cuối là: 2023 – 3 = 2020

Số khoảng cách từ số đầu đến số cuối là: 2020 : 4 = 505 (khoảng cách)

Số số hạng của dãy số là: 505 + 1 = 506 (số hạng)

Đáp số: 506 số hạng

♦ Bài 2: Tìm số hạng thứ 2021 của dãy số dưới đây:

4; 7; 10; 13; …

Đáp án:

Số hạng thứ nhất: 4

Số hạng thứ hai: 7 = 4 + 3 x 1

Số hạng thứ ba: 10 = 4 + 3 x 2

Số hạng thứ tư: 13 = 4 + 3 x 3

Vậy số hạng thứ 2021 là: 4 + 3 x 2020 = 6064

Đáp số: 6064

♦ Bài 3: Tính: A = 2 + 4 + 8 + 16 + … + 1024 + 2048

Đáp án:

Nhận thấy: Kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng gấp đôi số hạng liền trước nó.

A = 2 + 4 + 8 + 16 + … + 1024 + 2048

2 x A = 4 + 8 + 16 + 32 + … + 2048 + 4096

2 x A – A = 4096 – 2

A = 4094

Đáp số: A = 4094

♦ Bài 4: Tính: A = 2 + 6 + 18 + 54 + … + 13122 + 39366

Đáp án:

Nhận thấy: Kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng gấp 3 lần số hạng liền trước nó. Ta có:

A = 2 + 6 + 18 + 54 + … + 13122 + 39366

3 x A = 6 + 18 + 54 + 162 + … + 39366 + 118098

3 x A – A = 118098 – 2

2 x A = 118096

A = 118096 : 2 = 59048

Đáp số: A = 59048

♦ Bài 5: Tìm x, biết: x + 2 x x + 3 x x + 4 x x + … + 10 x x = 110

Đáp án:

x + 2 x x + 3 x x + 4 x x + … + 10 x x = 110

1 x x + 2 x x + 3 x x + 4 x x + … + 10 x x = 110

x x (1 + 2 + 3 + 4 + … + 10) = 110

x x [(1 + 10) x 10 : 2] = 110

x x 55 = 110

x = 110 : 55 = 2

Đáp số: x = 2

♦ Bài 6: Tìm x, biết: (x + 1) + (x + 2) + (x + 3) + … + (x + 100) = 6550

Đáp án:

(x + 1) + (x + 2) + (x + 3) + … + (x + 100) = 6550

x + 1 + x + 2 + x + 3 + … + x + 100 = 6550

100 x x + (1 + 2 + 3 + … + 100) = 6550

100 x x + [(1 + 100) x 100 : 2] = 6550

100 x x + 5050 = 6550

100 x x = 6550 – 5050 = 1500

x = 1500 : 100 = 15

Đáp số: x = 15

IV. Bài tập về phân số lớp 5

♦ Bài 1: Rút gọn các phân số:

a) 7007/32032

b) 1717/17017

Đáp án:

a) 7007/32032 = (7 x 1001) / (32 x 1001) = 7/32

b) 1717/17017 = (17 x 101) / (17 x 1001) = 101/1001

Đáp số:

a) 7/32

b) 101/1001

♦ Bài 2: Phân số nào bé nhất trong các phân số dưới đây?

7/12 ; 5/8 ; 9/16 và 17/24

Đáp án:

Quy đồng mẫu số các phân số đã cho với mẫu số chung bằng 48, ta có:

7/12 = (7 × 4)/(12 × 4) = 28/48

5/8 = (5 × 6)/(8 × 6) = 30/48

9/16 = (9 × 3)/(16 ×3) = 27/48

17/24 = (17 × 2)/(24 × 2) = 34/48

Trong các phân số cùng mẫu: 28/48; 30/48; 27/48; 34/48, phân số bé nhất là 27/48 nên phân số bé nhất trong các phân số đã cho là 9/16.

Đáp số: 9/16

♦ Bài 3: Phân số nào lớn nhất trong các phân số dưới đây?

10/13 ; 12/17 ; 15/19 và 30/41

Đáp án:

Quy đồng tử số các phân số đã cho với tử số chung bằng 60, ta có:

10/13 = (10 × 6)/(13 × 6) = 60/78

12/17 = (12 × 5)/(17 × 5) = 60/85

15/19 = (15 × 4)/(19 × 4) = 60/76

30/41 = (30 × 2)/(41 × 2) = 60/82

Trong các phân số cùng tử: 60/78; 60/85; 60/76; 60/82, phân số lớn nhất là 60/76 nên phân số lớn nhất trong các phân số đã cho là 15/19.

Đáp số: 15/19

♦ Bài 4: So sánh các phân số:

a) 2019/2017 và 2021/2023

b) 1991/1997 và 1993/1995

Đáp án:

a) 2019/2017 > 1 còn 2021/2023 < 1 nên 2019/2017 > 2021/2023

b) 1991/1997 > 1993/1995 nên 1991/1997 < 1993/1995

Đáp số:

a) 2019/2017 > 2021/2023

b) 1991/1997 < 1993/1995

♦ Bài 5: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

1988/1991, 1991/1994, 91/94 và 88/91

Đáp án:

1988/1991 = 1 − 3/1991; 1991/1994 = 1 − 3/1994; 91/94 = 1 − 3/94; 88/91 = 1 − 3/91

Vì 3/91 > 3/94 > 3/1991 > 3/1994 nên 1 − 3/91 < 1 − 3/94 < 1 − 3/1991 < 1 − 3/1994

Vậy 1991/1994 > 1988/1991 > 91/94 > 88/91

Vậy sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé là: 1991/1994; 1988/1991; 91/94; 88/91

♦ Bài 6: Tìm số tự nhiên x thỏa mãn điều kiện:

14/17 < 7/x < 21/23

Đáp án:

Quy đồng tử số các phân số đã cho với tử số chung bằng 42:

14/17 = (14 × 3)/(17 × 3) = 42/51

7/x = (7 × 6)/(x × 6) = 42/(x × 6)

21/23 = (21 × 2)/(23 × 2) = 42/46

Theo đề bài ta có: 42/51 < 42/(x × 6) < 42/46

⟹ 51 > x × 6 > 46

X × 6 là số tự nhiên chia hết cho 6 nên x × 6 = 48 ⟹ x = 8

Đáp số: x = 8

V. Bài tập về các phép tính với phân số

♦ Bài 1: ½ + ¾ × 5/6 − ½ × 4/5 + ¼ × 6/5 − 24/25 × 1/25

Đáp số: 1/25

♦ Bài 2: Tính: 9/8 + (5/7 − 2/7 × 7/3) × 7/4 − 3/4

Đáp án:

9/8 + (5/7 − 2/7 × 7/3) × 7/4 − 3/4

= 9/8 + (5/7 − 2/3) × 7/4 − 3/4

= 9/8 + (15/21 − 14/21) × 7/4 − 3/4

= 9/8 + 1/21 × 7/4 − 3/4

= 9/8 + 1/12 − 3/4

= 27/24 + 2/24 − 18/24

= (27 + 2 − 18)/24

= 11/24

Đáp số: 11/24

♦ Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện: 1/19 + 2/2019 + 3/19 + 20/2019 + 15/19 + 201/2019

Đáp án:

1/19 + 2/2019 + 3/19 + 20/2019 + 15/19 + 201/2019

= (1/19 + 3/19 + 15/19) + (2/2019 + 20/2019 + 201/2019)

= (1 + 3 + 15)/19 + (2 + 20 + 201)/2019

= 19/19 + 223/2019

= 1 + 223/2019

= 2019/2019 + 223/2019

= 2242/2019

Đáp số: 2242/2019

♦ Bài 4: Tính: 12/55 × 15/14 × 35/27

Đáp án:

12/55 × 15/14 × 35/27

= (2 × 2 × 3)/(5 × 11) × (3 × 5)/(2 × 7) × (5 × 7)/(3 × 3 × 3)

= (2 × 2 × 3 × 3 × 5 × 5 × 7)/(5 × 11 × 2 × 7 × 3 × 3 × 3)

= (2 × 5 × 7)/(11 × 3 × 3)

= 10/33

Đáp số: 10/33

♦ Bài 5: Tính: 22/45 : 14/25 : 42/55

Đáp án:

22/45:14/25:42/55

= 22/45 × 25/14 × 55/42

= (2 × 11)/(3 × 3 × 5) × (5 × 5)/(2 × 7) × (5 × 11)/(2 × 3 × 7)

= (2 × 11 × 5 × 5 × 5 × 11)/(3 × 3 × 5 × 2 × 7 × 2 × 3 × 7)

= (2 × 11 × 5)/(3 × 3 × 7 × 2 × 3 × 7) × (5 × 5 × 11)/(5 × 2 × 7)

= (11 × 5 × 5 × 11)/(3 × 3 × 7 × 2 × 3 ×7 )

= (11 × 5 × 5 × 11)/(3 × 3 × 7 × 2 × 3 × 7) = 2/3

Đáp số: 2/3

VI. Bài tập về tính thuận tiện biểu thức phân số

♦ Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện: 1995/1999 × 1991 + 8/1999 × 1995 − 1993

Đáp án:

1995/1999 × 1991 + 8/1999 × 1995 − 1993

= 1995/1999 × 1991 + 1995/1999 × 8 − 1993

= 1995/1999 × (1991 + 8) − 1993

= 1995/1999 × 1999 − 1993

= 1995 – 1993 = 2

Đáp số: 2

♦ Bài 2:  Tính: (1 + 3/11) × (1 + 3/14) × (1 + 3/17) × (1 + 3/20) × (1 + 3/23)

Đáp án:

(1 + 3/11) × (1 + 3/14) × (1 + 3/17) × (1 + 3/20) × (1 + 3/23)

= (11 + 3)/11 × (14 + 3)/14 × (17 + 3)/17 × (20 + 3)/20 × (23 + 3)/23

= 14/11 × 17/14 × 20/17 × 23/20 × 26/23

= (14 × 17 × 20 × 23 × 26)/(11 × 14 × 17 × 20 × 23)

= 26/11

Đáp số: 26/11

Bài 3: Tính giá trị của biểu thức: 3/4×8/9×15/16×24/25×…×399/400

Đáp án:

¾ × 8/9 × 15/16 × 24/25 × … × 399/400

= (1 × 3)/(2 × 2) × (2 × 4)/(3 × 3) × (3 × 5)/(4 × 4) × (4 × 6)/(5 × 5) × … × (19 × 21)/(20 × 20)

= (1 × 2 × 3 × 4 × … × 19)/(2 × 3 × 4 × 5 × … × 20) × (3 × 4 × 5 × 6 × … × 21)/(2 × 3 × 4 × 5 × … × 20)

= 1/20 × 21/2

= 21/40

Đáp số: 21/40

VII. Bài tập về các bài toán phân số có lời văn

♦ Bài 1: An có một số nhãn vở. Nếu An cho Bình 2/5 số nhãn vở của mình và cho Cường 14 nhãn vở thì An còn lại 22 nhãn vở. Hỏi ban đầu An có bao nhiêu nhãn vở?

Đáp án:

Phân số chỉ nhãn vở còn lại của An sau khi cho Bình là:

1 − 2/5 = 3/5 (số nhãn vở ban đầu)

Số nhãn vở còn lại của An sau khi cho Bình là:

22 + 14 = 36 (nhãn vở)

Số nhãn vở ban đầu của An là: 36 : 3/5 = 60 (nhãn vở)

Đáp số: 60 nhãn vở

♦ Bài 2: Một người đem 180 quả trứng ra chợ bán. Giờ thứ nhất bán được 3/10 số trứng. Giờ thứ hai bán được 4/15 số trứng. Hỏi sau hai giờ người đó còn lại bao nhiêu quả trứng?

Đáp án:

Số trứng bán giờ thứ nhất là: 180 : 10 × 3 = 54 (quả)

Số trứng bán giờ thứ hai là: 180 : 15 × 4 = 48 (quả)

Số trứng còn lại sau hai giờ là: 180 – 54 – 48 = 78 (quả)

Đáp số: 78 quả

♦ Bài 3: Một tổ công nhân được giao làm một số sản phẩm trong 3 ngày. Ngày thứ nhất làm được 1/3 công việc, ngày thứ hai làm được 2/5 công việc. Ngày thứ ba làm được 80 sản phẩm nữa thì hoàn thành. Hỏi tổ công nhân làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm?

Đáp án:

Phân số chỉ công việc làm trong ngày thứ ba là:

1 − 1/3 − 2/5 = 4/15 (công việc)

Tổng số sản phẩm tổ làm được là: 80 : 4/15 = 300 (sản phẩm)

Đáp số: 300 sản phẩm

VIII. Bài tập về hình học lớp 5 học kì I

♦ Bài 1: Tính diện tích của một hình chữ nhật, biết rằng nếu giảm chiều dài của nó đi 19 cm thì được một hình vuông có diện tích bằng 144 dm2.

Đáp án:

144 = 12 × 12 nên cạnh của hình vuông là 12 dm = 120 cm

Chiều rộng của hình chữ nhật là 120 cm.

Chiều dài của hình chữ nhật là: 120 + 19 = 139 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật là: 139 × 101 = 14039 (cm²)

Đáp số: 14039 cm

♦ Bài 2: Tính chu vi của một hình chữ nhật, biết rằng chiều rộng của nó là 9 cm và diện tích của nó bằng diện tích của một hình vuông có chu vi bằng 60 cm.

Đáp án:

Cạnh của hình vuông là: 60 : 4 = 15 (cm)

Diện tích của hình vuông là: 15 × 15 = 225 (cm2)

Diện tích của hình chữ nhật cũng là 225 cm2.

Chiều dài hình chữ nhật là: 225 : 9 = 25 (cm)

Chu vi của hình chữ nhật là: (25 + 9) × 2 = 68 (cm)

Đáp số: 68 cm

IX. Bài tập về hỗn số

X. Bài tập viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân

♦ Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

a) 2,1063 tấn = ……………. tạ ………………… hg

b) 520,08 hg = ……………..kg ………………. g

♦ Bài 2: Điền số thập phân thích hợp vào chỗ trống:

a) 1hm 5m + 6 dam 7 dm = ……………. m.

b) 2 dam 304 mm – 98 dm 97 mm = …………….. m.

♦ Bài 3: Điền số thập phân thích hợp vào chỗ trống:

a) 1 tấn 725 kg + 5 tạ 97 kg = …………… yến

b) 2 yến 425 g – 97 hg 8 g = …………… kg.

XI. Bài tập về đơn vị đo diện tích lớp 5

♦ Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 102 hm2 345 m2 = …………… dam2 …………….. m2

b) 40302 dm2 17 cm2 = ………… m2 ……………… cm2

♦ Bài 2: Điền số thập phân vào chỗ chấm:

107 hm2 53 dam2 + 408 dam2 27m2 = …………………….. km2.

XII. Bài tập về phép cộng, phép trừ số thập phân

♦ Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện:

a) 1,2345 + 0,998

b) 12,345 – 0,99

♦ Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện:

a) 6,78 + 5,678 + 4,322

b) 9,27 – 2,79 + 6,79

XIII. Bài tập về phép nhân số thập phân

♦ Bài 1: Tính:

a) 19,98 x 10 + 0,2019 x 1000

b) 22,3344 x 100 – 0,002233 x 10000

♦ Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện

a) 22 x 1,5

b) 2222 x 4,5

c) 2022 x 0,35

d) 484 x 0,75

XIV. Bài tập về phép chia số thập phân

♦ Bài 1: Đặt tính:

a) 14,76 : 1,2

b) 5,313 : 0,23

♦ Bài 2: Tính:

a) 123,4 : 10 + 234,5 : 1000

b) 4,4 : 100 – 5,6 : 10000

XV. Bài tập về diện tích hình tam giác lớp 5

♦ Bài 1: Mảnh giấy ABCD được cắt ra từ một tấm bìa kẻ ô như hình vẽ bên dưới. Biết rằng mỗi ô vuông nhỏ có cạnh là 5mm. Hỏi diện tích mảnh giấy ABCD là bao nhiêu căng ti mét vuông?

Bài tập về diện tích hình tam giác lớp 5 học kì I
Bài tập về diện tích hình tam giác lớp 5 học kì I

♦ Bài 2: Cho tam giác ABC có diện tích 21cm2 và điểm D trên BC sao cho BD = ¾ DC. Tính diện tích các tam giác ABD và ADC.

Ảnh minh họa cho bài tập số 2 về diện tích hình tam giác
Ảnh minh họa cho bài tập số 2 về diện tích hình tam giác

XVI. Bài tập toán lớp 5 về diện tích hình thang

♦ Bài 1: Cho hình thang ABCD có diện tích bằng 25 cm2, đáy AB = 3 cm và chiều cao AH = 5 cm. Tính độ dài đáy CD.

Bài tập toán lớp 5 học kì I về diện tích hình thang
Bài tập toán lớp 5 học kì I về diện tích hình thang

♦ Bài 2: Cho hình thang ABCD có diện tích 53 cm2 và hai đường chéo Ac, BD. Biết diện tích tam giác ABC là 15 cm2. Tính diện tích tam giác BCD.

Ảnh minh họa cho bài tập về diện tích hình thang số 2
Ảnh minh họa cho bài tập về diện tích hình thang số 2

XVII. Bài tập về chu vi và diện tích hình tròn

♦ Bài 1: Dùng một thước dây quấn 1 vòng xung quanh một ống tròn, người ta đo được chu vi của ống là 25,12 cm. Hỏi bán kính của ống tròn là bao nhiêu xăng ti mét?

♦ Bài 2: Một con kiến bò xung quanh miệng một cái bát tròn có bán kính 10 cm. Cứ mỗi giây kiến bò được 4mm. Hỏi con kiến mất bao lâu để bò được một vòng?

Hy vọng các bài tập toán lớp 5 học kì I Kết nối tri thức có đáp án PDF ở trên đã giúp các em củng cố kiến thức và làm quen với các dạng bài tập trọng tâm.

Để trang bị cho con em mình đầy đủ các dạng toán, từ cơ bản đến nâng cao, phục vụ cho quá trình học tập và ôn luyện hiệu quả, hãy tìm mua ngay các cuốn sách Bài tập bổ trợ Toán lớp 5 – Tập 1250+ bài toán chọn lọc lớp 5 của TKbooks. Hai cuốn sách này sẽ là người bạn đồng hành tin cậy, giúp các em tự tin chinh phục mọi thử thách trong chương trình Toán học kỳ I.

Link đọc thử sách Bài tập bổ trợ Toán lớp 5 – Tập 1: https://drive.google.com/file/d/1FwIHbWaWvxAT23KXqqpQ_8-fwqTYudXy/view?usp=sharing

Link đọc thử sách 250+ bài toán chọn lọc lớp 5: https://drive.google.com/file/d/1EnnjMiJ4MNEGPFR-Ar9WSRiPIzcLcBaQ/view?usp=sharing

Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 5 hàng đầu tại Việt Nam!

Tkbooks.vn

Share

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *