Bài tập số thập phân lớp 5 có đáp án dưới dạng file PDF

Bài tập số thập phân lớp 5 có đáp án dưới dạng file PDF

Bộ bài tập số thập phân lớp 5 có đáp án dưới dạng file PDF dưới đây bao gồm các bài tập trắc nghiệm và tự luận với nhiều dạng bài khác nhau sẽ giúp các em thành thạo các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.

Mời quý phụ huynh và các em tham khảo!

>>> Xem thêm: 

Bài tập phân số lớp 5 có đáp án PDF – Kết nối tri thức

Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

I. Bài tập

1. Bài tập trắc nghiệm

🔰 Bài 1: Cho số thập phân 57,461 chữ số 6 có giá trị là:

A. 6

B. 6/10

C. 6/100

D. 6/1000

🔰 Bài 2. 0,25 bằng phân số nào sau đây?

A. 1/25

B. 3/4

C. 1/4

D. 4/100

🔰 Bài 3. Một mảnh đất hình vuông có chu vi là 4,8 m thì diện tích của nó là

A. 1,44 m²

B. 14,4 m²

C. 23,04 m²

D. 230,4 m²

🔰 Bài 4. Giá trị của biểu thức 3,04 × (502,4 – 45,6 : 0,25) bằng:

A. 972,8

B. 5926,784

C. 5554,688

D. 555,4688

🔰 Bài 5. Giá trị của biểu thức 95,04 – (1,08 × 0,25 + 45,62) : 0,5 bằng:

A. 133,4

B. 78,3

C. 3,26

D. 32,6

🔰 Bài 6. Cho số thập phân 89,375 chữ số 5 có giá trị là:

A. 5

B. 5/10

C. 5/100

D. 5/1000

🔰 Bài 7. Phép nhân 34,245 × 100 có kết quả là:

A. 3424,5

B. 3,4245

C. 0,34245

D. 342,45

🔰 Bài 8. Phép chia 253,48 : 100 có kết quả là:

A. 25348

B. 2,5348

C. 253,48

D. 2534,8

🔰 Bài 9. 0,75 bằng phân số nào sau đây?

A. 1/25

B. 3/4

C. 1/4

D. 4/100

🔰 Bài 10. Một mảnh đất hình vuông có chu vi là 5,6 m thì diện tích của nó là ……….. m²

A. 19,6 m²

B. 31,36 m²

C. 1,96 m²

D. 313,6 m²

🔰 Bài 11. Một hình chữ nhật có chiều dài là 21,5 m. Chiều rộng bằng chiều 2/5 dài. Diện tích của hình chữ nhật đó là:

A. 184,9 m²

B. 18,49 m²

C. 249 m²

D. 8,6 m²

🔰 Bài 12. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a. Muốn nhân một số thập nhân 10, 100 hoặc 1000 ta dời dấu phẩy từ trái sang phải một, hai hoặc ba hàng. ⬜

b. Muốn nhân một số thập nhân với 0,25 ta chia số đó cho 4. ⬜

c. Muốn chia một số thập nhân 10, 100 hoặc 1000 ta dời dấu phẩy từ phải sang trái một, hai hoặc ba hàng. ⬜

d. Muốn chia một số thập nhân với 0,5 ta chia số đó cho 2. ⬜

e. Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01 hoặc 0,001 ta dời dấu phẩy từ phải sang trái một, hai hoặc ba hàng. ⬜

>>> Tải file bài tập dưới dạng file PDF miễn phí tại đây!

2. Bài tập tự luận

🔰  Bài 1. Tính:

a) 2,45 × 15 = ………………………..

b) 27,867 x 10 = ………………………..

c) 27,867 x 100 = ………………………..

d) 27,867 x 1000 = ………………………..

e) 53,286 x 10 = ………………………..

f) 53,286 x 1000 = ………………………..

🔰 Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

12,3456789; 123,456789; 1234, 56789; 12345,6789; ………………..; ………………..; ………………..;123456789.

🔰 Bài 3. Thực hiện phép tính:

a) 93,2 x 20 =

……………………….

……………………….

……………………….

b) 93,25 × 200 =

……………………….

……………………….

……………………….

c) 12,5 x 80 =

……………………….

……………………….

……………………….

d) 0,25 x 400 =

……………………….

……………………….

……………………….

🔰 Bài 4. Tìm y

a) 45,78 – y = 24,9

……………………….

……………………….

……………………….

b) y : 1,0514 = 5,86

……………………….

……………………….

……………………….

c) 7,9 – y = 2,5

……………………

……………………

……………………

d) y + 2,787 = 4,9

……………………

……………………

……………………

🔰 Bài 5. Tính bằng cách sáng tạo:

a) (12 x 2 + 12 × 4 – 12 x 6) : (2 + 4 + … + 12 +14)

……………………….

……………………….

……………………….

b) (1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 13 + 15) : (32 × 2)

……………………….

……………………….

……………………….

🔰 Bài 6. Một can nhựa chứa 10 lít dầu hỏa. Biết 1 lít dầu hỏa cân nặng 0,8 kg, can rỗng cân nặng 1,3 kg. Hỏi can dầu hỏa đó cân nặng bao nhiêu ki – lô- gam?

Bài làm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

🔰 Bài 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Giá trị của biểu thức:

141600 × 0,001 + 58,675 : 0,25 – 552,6 × 0,5 là: …………………………………

b) 5 tấn 37 kg = …………… tấn

c) 16,52 dm2 = ……………. cm²

d) 3,019 km = ……………. km………………… m

e) 18 m 5 mm = ……………….. m

f) Viết số hạng tiếp theo của dãy số: 0,4; 4; 1,6; 6, 4; 10,24; …..

🔰 Bài 8. Đặt tính và thực hiện các phép tính sau:

a) 2,37 × 1,04

…………………..

…………………..

…………………..

b) 59,75 : 2,5

…………………..

…………………..

…………………..

c) 4,23 × 2,04

…………………..

…………………..

…………………..

d) 2,875 : 2,3

…………………..

…………………..

…………………..

e) 528,7 + 32,456

……………………

……………………

……………………

f) 769,4 – 78,49

……………………

……………………

……………………

g) 348,2 + 56,47

……………………

……………………

……………………

h) 307,5 – 74,297

……………………

……………………

……………………

🔰 Bài 9. Thực hiện phép tính bằng cách hợp lý:

a) 5,67 × 2,5 × 0,4

………………………..

………………………..

………………………..

b) 0,25 × 0,68 × 40

………………………..

………………………..

………………………..

c) 35 × 11 × 0,1 × 0,25 × 100 × (3: 0,4 – 7,5)

………………………..

………………………..

………………………..

d) (128,36 × 0,25 + 128,36 × 0,75) × (11 x 9 – 900 x 0,1 – 9)

………………………..

………………………..

………………………..

e) 1,47 x 6,4 + 1,47 × 3,6

……………………

……………………

……………………

f) 25,8 x 1,02 – 25,8 × 0,02

……………………

……………………

……………………

🔰 Bài 10. Nhà bác Mai có một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 25 m và chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Giữa vườn bác đào một ao cá chiếm 25/100 diện tích mảnh vườn, còn lại là trồng cây ăn quả. Em hãy giúp bác Mai tính diện tích trồng cây ăn quả?

Bài làm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

🔰 Bài 11. Người ta trồng mía trên một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 180,30 m, chiều rộng bằng chiều dài. Biết rằng, trung bình cứ 100 m² thu hoạch được 300 kg mía. Hỏi trên cả khu đất đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ mía?

Bài làm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

🔰 Bài 12. Tổng độ dài của 3 tấm vải là 50,2 m. Biết tổng độ dài của tấm vải thứ nhất và tấm vải thứ hai là 34,9 m, tổng độ dài của tấm vải thứ hai và tấm vải thứ ba là 31,7 m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?

Bài làm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

🔰 Bài 13. Trung bình cộng của ba số thập phân bằng 137,8. Số thứ nhất hơn số thứ hai 16,8 và kém số thứ ba 11,7. Tìm ba số đó.

Bài làm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

🔰 Bài 14. Một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có chu vi 18,4 m và chiều dài hơn chiều rộng 4,4 m. Hỏi cần bao nhiêu ki-lô-gam để sơn hai mặt tấm bìa đó? biết rằng mỗi ki-lô-gam sơn sơn được 5 m² biển.

Bài làm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

🔰 Bài 15. Một người đi xe đạp trong 3 giờ đầu mỗi giờ đi được 14,4 km, trong 5 giờ sau mỗi giờ đi được đi được 10,8 km. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu km?

Bài làm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

🔰 Bài 16. Cho ba chữ số 6; 1; 2. Hãy viết tất cả số thập phân có 3 chữ số khác nhau mà phần thập phân có 2 chữ số.

Bài làm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

🔰 Bài 17. Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:

a) Hiệu của số thập phân lớn nhất và số thập phân nhỏ nhất khác 0 có bốn chữ số ở cả phần nguyên và phần thập phân là: ……………………………………….

b) Tích của số thập phân lớn nhất và số thập phân nhỏ nhất có hai chữ số khác nhau ở cả phần nguyên và phần thập phân là: ………………………………….

🔰 Bài 18. Thực hiện phép tính:

a) 51,8 + 3,9 + 8,2

……………………

……………………

……………………

b) 8,75 + 5,68 + 1,25

……………………

……………………

……………………

c) (5,26 + 8,85) + (1,15 + 4,74)

……………………

……………………

……………………

d) (4,91 + 12,57) + (5,09 + 7,43)

……………………

……………………

……………………

e) 72,64 – (18,35 + 13,29)

……………………

……………………

……………………s

f) 45,83 – 8,46 – 7,37

……………………

……………………

……………………

🔰 Bài 19. Tìm số thập phân lớn nhất có các chữ số khác nhau sao cho tổng các chữ số bằng 10.

Bài làm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

🔰 Bài 20. Tìm số thập phân lớn nhất có hai chữ số ở phần thập phân nhỏ hơn 100 sao cho các chữ số trong số thập phân đó khác nhau.

Bài làm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

🔰 Bài 21. Làm tròn các số thập phân: 8,392; 51,699; 0,49078:

a) Đến hàng phần mười.

………………………………………………………………………………………

b) Đến hàng phần trăm.

………………………………………………………………………………………

II. Đáp án

1. Đáp án phần bài tập trắc nghiệm

🔹 Bài 1. Đáp án: C. 6/100

🔹 Bài 2. Đáp án: C. ¼

🔹 Bài 3. Đáp án: A. 1,44 m²

🔹 Bài 4. Đáp án: A. 972,8

🔹 Bài 5. Đáp án: C. 3,26

🔹 Bài 6. Đáp án: D. 5/1000

🔹 Bài 7. Đáp án: A. 3424,5

🔹 Bài 8. Đáp án: B. 2,5348

🔹 Bài 9. Đáp án: B. ¾

🔹 Bài 10. Đáp án: C. 1,96 m²

🔹 Bài 11. Đáp án: A. 184,9 m²

🔹 Bài 12.

a) Đ

b) Đ

c) Đ

d) Đ

2. Đáp án phần bài tập tự luận

💮 Bài 1. Tính:

a) 2,45 × 15 = 36,75

b) 27,867 × 10 = 278,67

c) 27,867 × 100 = 2786,7

d) 27,867 × 1000 = 27867

e) 53,286 × 10 = 532,86

f) 53,286 × 1000 = 53286

💮 Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Quy luật: Mỗi số tăng giá trị lên gấp 10 lần.

12,3456789;123,456789;1234,56789;12345,6789;123456,789;1234567,89;12345678,9;123456789

💮 Bài 3. Thực hiện phép tính:

a) 93,2 × 20 = 1864

b) 93,25 × 200 = 18650

c) 12,5 × 80 = 1000

d) 0,25 × 400 = 100

💮 Bài 4. Tìm y

a) y = 20,88

b) y = 6,163204

c) y = 5,4

d) y = 2,113

💮 Bài 5. Tính bằng cách sáng tạo:

a) (12 × 2 + 12 × 4 – 12 × 6) : (2 + 4 + … + 12 + 14)

Tính tử số:

12 × 2 + 12 × 4 – 12 × 6 = 24 + 48 – 72 = 0

Mẫu số là tổng các số chẵn từ 2 đến 14:

2 + 4 + 6 + 8 + 10 + 12 + 14 = 56

Kết quả:

0 : 56 = 0

Đáp án: 0

b) (1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 13 + 15) : (32 × 2)

Tính tử số:

1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 13 + 15 = 53

Tính mẫu số:

32 × 2 = 64

Kết quả:

53 : 64 = 0,828125

Đáp án: 0,828125

💮 Bài 6. Một can nhựa chứa 10 lít dầu hỏa. Biết 1 lít dầu hỏa cân nặng 0,8 kg, can rỗng cân nặng 1,3 kg. Hỏi can dầu hỏa đó cân nặng bao nhiêu kg?

Khối lượng dầu hỏa:

10 × 0,8 = 8 kg

Tổng khối lượng của can dầu:

8 + 1,3 = 9,3 kg

Đáp án: 9,3 kg

💮 Bài 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) Giá trị của biểu thức:

141600 × 0,001 + 58,675 : 0,25 − 552,6 × 0,5

⇔ 141600 × 0,001 = 141,6

⇔ 58,675 : 0,25 = 234,7

⇔ 552,6 × 0,5 = 276,3

Tổng hợp lại:

141,6 + 234,7 − 276,3 = 100

Đáp án: 100

b) 5 tấn 37 kg = 5,037 tấn

c) 16,52 dm² = 1652 cm²

d) 3,019 km = 3 km 19 m

e) 18 m 5 mm = 18,005 m

f) Viết số hạng tiếp theo của dãy số: 0,4; 4; 1,6; 6; 4; 10,24; ?

Nhận thấy quy luật như sau:

0,4 × 10 = 4

4 : 2,5 = 1,6

1,6 × 3,75 = 6

6 : 1,5 = 4

4 × 2,56 = 10,24

Áp dụng quy luật tiếp tục:

10,24 : 1,25 = 8,192

Đáp án: 8,192

💮 Bài 8. Đặt tính và thực hiện các phép tính

a) 2,37 × 1,04 = 2,4648

b) 59,75 : 2,5 = 23,9

c) 4,23 × 2,04 = 8,6292

d) 2,875 : 2,3 = 1,25

e) 528,7 + 32,456 = 561,156

f) 769,4 − 78,49 = 690,91

g) 348,2 + 56,47 = 404,67

h) 307,5 − 74,297 = 233,203

💮 Bài 9. Thực hiện phép tính bằng cách hợp lý

a) 5,67 × 2,5 × 0,4

Nhóm lại: (2,5 × 0,4) = 1

5,67 × 1 = 5,67

Đáp án: 5,67

b) 0,25 × 0,68 × 40

Nhóm lại: (0,25 × 40) = 10

10 × 0,68 = 6,8

Đáp án: 6,8

c) 35 × 11 × 0,1 × 0,25 × 100 × (3 : 0,4 – 7,5)

Vì 3 : 0,4 = 7,5 nên 7,5 − 7,5 = 0

Kết quả: 35 × 11 × 0,1 × 0,25 × 100 × 0 = 0

Đáp án: 0

d) (128,36 × 0,25 + 128,36 × 0,75) × (11 × 9 – 900 × 0,1 – 9)

⇔ 128,36 × (0,25 + 0,75) = 128,36 × 1 = 128,36

⇔ 11 × 9 = 99

⇔ 900 × 0,1 = 90

⇔ 99 – 90 – 9 = 0

⇔ 128,36 × 0 = 0

Đáp án: 0

e) 1,47 × 6,4 + 1,47 × 3,6

Nhóm lại: 1,47 × (6,4 + 3,6) = 1,47 × 10 = 14,7

Đáp án: 14,7

f) 25,8 × 1,02 − 25,8 × 0,02

Nhóm lại: 25,8 × (1,02 − 0,02) = 25,8 × 1 = 25,8

Đáp án: 25,8

💮 Bài 10.

Chiều rộng của mảnh vườn:

35 × 25 = 15 m

Diện tích mảnh vườn:

25 × 15 = 375 m²

Diện tích ao cá:

25100 × 375 = 93,75 m²

Diện tích trồng cây ăn quả:

375 − 93,75 = 281,25 m²

Đáp án: 281,25 m²

💮 Bài 11.

Chiều rộng bằng chiều dài, tức là chiều rộng miếng đất = 180,3 m

Diện tích khu đất:

180,3 × 180,3 = 32.514,09 m²

Số kg mía thu hoạch:

300100 × 32.514,09 = 97.542,27 kg

Đổi sang tạ:

97.542,27 ÷ 100 = 975,42 tạ

Đáp án: 975,42 tạ

💮 Bài 12.

Gọi độ dài 3 tấm vải lần lượt là x, y, z

x + y + z = 50,2

x + y = 34,9

y + z = 31,7

⇔ z = 50,2 − 34,9 = 15,3

⇔ x = 50,2 − 31,7 = 18,5

⇔ y = 34,9 − 18,5 = 16,4

Đáp án:

  • Tấm vải thứ nhất: 18,5 m
  • Tấm vải thứ hai: 16,4 m
  • Tấm vải thứ ba: 15,3 m

💮 Bài 13.

Gọi ba số là x, y, z. Theo đề bài:

(x + y + z)/3 = 137,8

⇔ x = y + 16,8

⇔ x = z − 11,7

Tổng ba số:

x + y + z = 137,8 × 3 = 413,4

Thay y = x − 16,8 và z = x + 11,7 vào ta có:

x + (x − 16,8) + (x + 11,7) = 413,4

⇔ 3x − 5,1 = 413,4

⇔ 3x = 418,5

⇔ x = 139,5

⇔ x = 139,5

y = 139,5 − 16,8 = 122,7

z = 139,5 + 11,7 = 151,2

Đáp án: 139,5; 122,7; 151,2

…..

Đáp án các bài tập tiếp theo đang được cập nhật…

Hy vọng bộ bài tập số thập phân lớp 5 có đáp án dưới dạng file PDF ở trên đã giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Các bài tập trên đều có sẵn trong cuốn 50 đề tăng điểm nhanh Toán lớp 5. Quý phụ huynh hãy mua ngay cho con cuốn sách này để giúp con học tốt môn Toán hơn nhé!

Link đọc thử sách: https://drive.google.com/file/d/1bD2vpRYqsx_Sqyi5Ww72Bgb4i58BrziO/view

Link đặt mua sách với giá ưu đãi: https://luyende.tkbooks.vn/lop5

Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 5 hàng đầu tại Việt Nam!

Tkbooks.vn

Share

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *